Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi?

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi?

Ngày hôm qua đâu rồi

Video Ngày hôm qua đâu rồi

Giải Tiếng Việt Lớp 2 Bài 1 Bài 2: Hôm qua ở đâu? – Kết nối tri thức

haylamdo đã sưu tầm và sắp xếp các bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 2: Hôm qua ở đâu? Cuốn sách hay gắn kiến ​​thức với cuộc sống với nội dung chi tiết giúp bạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 một cách dễ dàng.

Bạn Đang Xem: Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi?

Đọc: Hôm qua ở đâu? Trang 13-14

* Ra mắt:

Sách Tiếng Việt Lớp 2 Trang 13 Câu hỏi:Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua.

Trả lời:Học bài, giúp mẹ trông em, dọn dẹp nhà cửa, cho mèo ăn, tưới hoa,…

* Đọc văn bản:

Hôm qua ở đâu

* Trả lời câu hỏi:

câu 1 trang 14 sgk tiếng việt lớp 2: Bé hỏi bố cái gì?

Trả lời: Đứa trẻ hỏi hôm qua bố nó ở đâu.

Sách Tiếng Việt Lớp 2 Trang 14 Câu 2:Theo Bố ơi, hôm qua con ở đâu?

Trả lời: Nghe bố nói, hôm qua con ở trong ruộng lúa mẹ trồng, trên cành hoa trong vườn, nụ hồng sẽ mãi mọc, chờ ngày nở , trong In my rose notebook. em.

<3<3

* Luyện đọc văn bản:

câu 1 trang 14 sgk tiếng việt lớp 2: Dựa vào tranh minh họa trong bài đọc, em hãy tìm những từ chỉ người, từ chỉ sự vật.

Trả lời:

– Địa chỉ chỉ người: mẹ, con, bạn nhỏ.

– Từ chỉ đồ vật: ruộng, lịch, lúa, sổ sách, hoa hồng…

câu 2 trang 14 sgk tiếng việt lớp 2: Đặt hai câu sử dụng các từ ở bài tập 1.

Trả lời:

-Bạn học hành chăm chỉ.

– Hoa hồng thơm ngào ngạt.

Viết trang 14

Câu 1 trang 14 SGK Tiếng Việt lớp 2:Nghe-Viết: Hôm qua ở đâu? (2 phiên trước)

Trả lời:

Hôm qua ở đâu

Xem Thêm: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

“- sống ngày hôm qua

Trong cây lúa mẹ trồng

Cánh đồng đang chờ thu hoạch

Yêu cầu phải chín vàng đều.

-Ở lại ngày hôm qua

Trên cuốn sổ màu hồng của tôi

Xem Thêm : Soạn bài Từ đồng nghĩa | Ngắn nhất Soạn văn 7

Tôi học hành chăm chỉ

Nó vẫn còn đó ngày hôm qua.

câu 2 trang 14 sgk tiếng việt lớp 2:Tìm chữ còn thiếu trong bảng. Ghi nhớ bảng chữ cái.

Trả lời:

câu 3 trang 14 sgk tiếng việt lớp 2:Xếp thứ tự các chữ cái sau:

Đáp án:a, b, c, d, đ, e

Bài tập trang 15-16

* Luyện từ và câu:

Sách Tiếng Việt Lớp 2 Trang 15, Câu 1:Nhìn tranh, tìm từ:

A. Đề cập đến sự vật:

– chỉ người

– chỉ sự vật

Chỉ các hoạt động: trường học,…

Trả lời:

A. Nội dung tham khảo:

– Đề cập đến người:

+Tranh 3: Cô giáo

+Hình 8: Bác sĩ

Xem Thêm: Chính Hữu với những trang thơ về người lính

– Biểu thị đối tượng:

+Tranh 2: khăn mặt

+Hình 4: Quần áo

+Hình 5: Mũ

+Hình 7: Chiếc cặp

Chỉ áp dụng cho:

+Hình 1: Đi học

+Hình 6: Chải tóc

câu 2 trang 15 sgk tiếng việt lớp 2: Nối từ ngữ ở cột a với từ ngữ ở cột b để tạo thành câu mở đầu:

Trả lời:

câu 3 trang 15 sgk tiếng việt lớp 2: Đặt câu mở đầu dựa vào ví dụ ở bài tập 2.

Trả lời:

– Em là học sinh lớp 2b.

* Luyện viết đoạn văn:

Xem Thêm : Tập làm văn lớp 5: Tả em gái của em 2 Dàn ý & 20 bài văn tả em gái lớp 5

SGK Tiếng Việt lớp 2, trang 16, câu 1:Hãy quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

A. Bình khang chào nhau ở đâu?

Khác tự giới thiệu về mình với cái gì?

Trả lời:

A. binh và khang gặp nhau ở sân bóng và chào hỏi nhau.

khang giới thiệu tên, khóa học (2c) và sở thích (đá bóng).

câu 2 trang 16 sgk tiếng việt lớp 2: Viết 2-3 câu giới thiệu về bản thân.

Trả lời:

Em tên là nguyễn minh anh đang là học sinh lớp 2a trường tiểu học Kim Đông. Tôi thích học toán và tiếng Việt.

Đọc thêm trang 16

Xem Thêm: Soạn bài Từ đồng âm | Ngắn nhất Soạn văn 7

câu 1 trang 16 sgk tiếng việt lớp 2:Đọc một bài thơ hoặc câu chuyện về em bé. Cho bạn bè biết tên bài thơ, tên truyện và tên tác giả.

Trả lời:

Thơ: Xiangfengjian (Tác giả Guanghui)

“Này! Mấy con gà nâu cãi nhau cái gì vậy? Cái này! Đừng có hét to thế chứ?! Bà ngoại ốm kéo rèm rồi, im lặng đi, để bà nội ngủ đi, tay nhỏ bé đang quạt gió. rũ mành Một góc bà ơi, ngồi ngủ bên căn nhà vắng có con, vườn vắng lặng, hương bưởi, trầu bay vào tay quạt, cho bà hưởng hơi mát trong làn gió thơm .”

Câu 2 trang 16 sgk tiếng việt lớp 2: Đọc cho bạn bè nghe những bài thơ hay.

Trả lời:

Bài thơ: “Chia bánh” (tác giả rất hữu ích)

Mẹ mua bánh

Mời chị đi ăn

Hơi bối rối

Cách chia

Tôi nhận một nửa đứa bé

Cho bạn một nửa

Tôi cười “ahhh”

Bạn sai rồi

Chị ăn ngon

phải nhận được nhiều hơn nữa

Tôi không giận

Đứa bé đã ăn hết một nửa đứa bé”

Mẹ đang cười hạnh phúc

Pháp sư

Mẹ xoa đầu

“Bạn thật tốt bụng”.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục