Giải bài 10 vật lí 12: Đặc trưng vật lí của âm – Tech12h

Giải bài 10 vật lí 12: Đặc trưng vật lí của âm – Tech12h

Vật lý 12 bài 10

Video Vật lý 12 bài 10

A. Lý thuyết

Tôi. giảm. Nguồn âm thanh

Sóng âm là sóng cơ học truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí. Sóng âm là sóng ngang.

Bạn Đang Xem: Giải bài 10 vật lí 12: Đặc trưng vật lí của âm – Tech12h

Tần số của sóng âm cũng chính là tần số của âm thanh.

Nguồn âm: Vật dao động phát ra âm.

Âm thanh (hay còn gọi là giọng nói): là âm thanh làm rung màng nhĩ trong tai chúng ta, tạo ra cảm giác ấm áp. Tần số âm thanh: từ 16 Hz đến 20 000 Hz.

Xem Thêm: Giải bài 23 24 25 26 27 28 29 30 trang 19 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối

Hạ âm: Âm thanh có tần số dưới 16 Hz (tai người không nghe được).

Xem Thêm : Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Siêu âm: Âm thanh có tần số lớn hơn 20 000 Hz (tai người không nghe được).

Tốc độ âm thanh: Tốc độ mà các dao động cơ học lan truyền trong một môi trường. Tốc độ âm thanh phụ thuộc vào môi trường: $v_{solid} > v_{liquid}> v_{gas}$.

Phân loại: Âm thanh gồm hai loại: âm nhạc (âm thanh có tần số nhất định) và tạp âm (âm thanh không có tần số cố định).

Xem Thêm: Bút pháp nghệ thuật và cảm hứng lãng mạn trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng

Lưu ý: Trong một môi trường nhất định, vận tốc âm thanh luôn không đổi. Âm thanh không thể truyền đi trong chân không.

Hai. Tính chất vật lý của âm thanh

Tần số âm thanh (f, hz): Là tần số dao động của nguồn âm, là một trong những đặc tính vật lý quan trọng nhất của âm thanh, biểu thị độ cao, thấp (độ) của âm trầm. .

Cường độ âm thanh(i, $w/m^{2}$):Cường độ âm thanh tại một điểm là thước đo gây ra bởi lượng năng lượng do sóng âm thanh truyền qua sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích Lúc này phương vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.

Xem Thêm : Đáp án tổ hợp Tự nhiên 2022

$i = \frac{w}{s.t} = \frac{p}{4\pi.d}$

Xem Thêm: Phép nối là gì? Các dạng phép nối? Ý nghĩa và lấy ví dụ cụ thể?

Mức cường độ âm thanh(l,ben(b)): $l = \lg \frac{i}{i_{0}} (b) = 10\lg frac{i}{i_{0}} (db)$.

Ở đâu:

  • i: cường độ âm thanh của điểm liên quan ($w/m^{2}$).
  • w: Xét năng lượng sóng âm tại điểm (j).
  • t: thời gian truyền âm (s).
  • s: Diện tích ($m^{2}$).
  • p: Công suất nguồn âm thanh (w).
  • d: Khoảng cách từ điểm đang xét đến nguồn âm (m).
  • $i_{0} = 10^{-12} (w/m^{2})$: Cường độ âm thanh tiêu chuẩn: Đó là cường độ âm thanh tối thiểu mà tai người bình thường có thể nghe được.
  • l: Mức cường độ âm (b).
  • Chuyển đổi 1b = 10 db.
  • Sơ đồ dao động âm thanh

    Khi một bản nhạc phát ra âm thanh có tần số $f_{0}$, bản nhạc đó cũng sẽ phát ra âm thanh có tần số 2$f_{0}$; 3$f_{0}$; .. ..

    • Cơ sở: Âm ở tần số $f_{0}$.
    • Siêu âm: Âm thanh có tần số 2$f_{0}$; 3$f_{0}$; …. (được gọi là quãng 2, 3, …).
    • Biên độ của kèn harmonica khác nhau đối với kèn nhỏ và lớn, tùy thuộc vào nguồn nhạc.
    • Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một bản nhạc, ta được đồ thị dao động của âm. Khi phát ra cùng một nốt nhạc thì sơ đồ dao động cao độ của bản nhạc cũng khác nhau, được phân biệt bằng âm sắc.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục