THÌ TƯƠNG LAI GẦN (TO BE GOING TO) – CÔNG THỨC, CÁCH

THÌ TƯƠNG LAI GẦN (TO BE GOING TO) – CÔNG THỨC, CÁCH

Thì tương lai gần

Thì tương lai gần (to be going to) là một thì quan trọng và thường được sử dụng trong việc học và sử dụng tiếng Anh. Có thể bạn không biết thì tương lai gần là gì và cách sử dụng nó, hoặc có thể bạn đang nhầm lẫn giữa thì tương lai gần với một số thì cơ bản khác trong tiếng Anh. Vậy thì hãy cùng langmaster tìm hiểu lý thuyết ngữ pháp và bài tập thực hành trong thời gian sắp tới nhé!

Bạn Đang Xem: THÌ TƯƠNG LAI GẦN (TO BE GOING TO) – CÔNG THỨC, CÁCH

Xem thêm:

  • Danh sách đầy đủ nhất về các thì trong tiếng Anh
  • Bài tập thì tương lai gần (có đáp án)
  • 1. Khái niệm về tương lai gần (to be)

    Thì tương lai ngay lập tức là thì được sử dụng để diễn tả các hành động được lên kế hoạch và lên lịch trong tương lai gần. Những kế hoạch và ý định này đều có mục đích và lý do cụ thể. Đây là thì mà người bản ngữ thường sử dụng trong cuộc sống hàng ngày và mang ý nghĩa thân mật.

    null

    2. Công thức gần đây (sau)

    Công thức của thì tương lai gần được chia thành ba loại câu sau: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Sau đây là phần giới thiệu chi tiết về ba kiểu câu trên.

    2.1. Câu khẳng định

    Cấu trúc: s + be going to + v (bare-inf)

    Ví dụ:

    • Tối nay chúng ta sẽ đi xem một bộ phim mới sau khi tan sở. (Chúng ta sẽ xem một bộ phim mới vào tối mai sau khi tan sở.)
    • Tôi sẽ đi công tác vào cuối tuần này. (Tôi sẽ đi công tác vào cuối tuần này.)
    • Cô ấy dự định mua một chiếc ô tô nếu trúng xổ số. (Cô ấy định mua một chiếc ô tô sau khi trúng xổ số.)
    • Anh ấy sẽ đi công tác tại Đà Nẵng vào tháng tới. (Anh ấy sẽ đi công tác ở Đà Nẵng vào tháng tới.)
    • 2.2. Câu phủ định

      Cấu trúc: s + be + not + going to + v (bare-inf)

      Ví dụ:

      • Chúng tôi sẽ không xem bộ phim mới đó sau tối nay. (Chúng tôi sẽ không xem bộ phim mới đó sau khi tan sở vào tối mai.)
      • Tôi sẽ không ở nhà vào cuối tuần này vì kỳ thi cuối kỳ. (Tôi sẽ không ở nhà vào cuối tuần này vì kỳ thi cuối kỳ.)
      • Ngày mai cô ấy sẽ không chạy bộ. Dự báo thời tiết nói rằng trời sẽ mưa vào ngày mai. (Ngày mai cô ấy sẽ không chạy bộ. Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai trời có thể mưa.)
      • Anh ấy sẽ không dự tiệc thứ bảy với chúng tôi. (Anh ấy sẽ không dự tiệc với chúng ta.)
      • null

        Công thức thì tương lai hiện tại

        2.3. Câu hỏi

        2.3.1. Dạng câu hỏi Có/Không

        Cấu trúc: be + s+ going to + v (bare-inf)?

        Trả lời:

        • Vâng, s + be.
        • Không, s + không phải.
        • Ví dụ:

          • Tối nay chúng ta sẽ đi xem bộ phim mới đó sau khi tan làm phải không? (Chúng ta sẽ đi xem bộ phim mới đó sau khi tan sở vào tối mai chứ?)
          • Bạn sẽ đi đến viện bảo tàng với tôi chứ? (Bạn sẽ đi đến viện bảo tàng với tôi chứ?)
          • Cô ấy định mua một căn hộ ở trung tâm thành phố phải không? (Cô ấy định mua một căn hộ ở trung tâm thành phố phải không?)
          • Anh ấy sắp đi dã ngoại với bạn bè phải không? (Anh ấy sẽ đi dã ngoại với bạn bè phải không?)
          • 2.3.2. Loại câu hỏi wh-câu hỏi

            Cấu trúc: wh-word + be + s + going to + động từ (bare-inf)?

            Trả lờii: s + be going to + v (bare-inf)

            Ví dụ:

            • Ngày mai bạn sẽ làm gì? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
            • Cô ấy sẽ đi học bằng cách nào? (Cô ấy đến trường bằng cách nào?)
            • Khi nào anh ấy sẽ về nhà? (Khi nào anh ấy sẽ về nhà?)
            • Xem thêm:

              =>Thì tương lai hoàn thành – cách sử dụng, ký hiệu và bài tập

              =>Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – cách sử dụng, ký hiệu và bài tập

              3. Cách sử dụng thì tương lai gần nhất

              Sau đây là một số cách sử dụng phổ biến nhất của thì tương lai gần trong cuộc sống thực.

              3.1. Nói về một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch hoặc dự định mà chúng ta đã đặt ra trước.

              Ví dụ:

              • sếp của tôi sẽ đến thăm chi nhánh mới của công ty tôi vào tuần tới.(sếp của tôi sẽ đến thăm chi nhánh mới của công ty vào tuần tới.)
              • Anh ấy sẽ điều hành công việc kinh doanh của gia đình ngay sau khi tốt nghiệp đại học. (Anh ấy sẽ điều hành công việc kinh doanh của gia đình sau khi tốt nghiệp đại học.)
              • Tôi sẽ đi nghỉ ở Quy Nhơn vào tuần tới. (Tôi sẽ đi Quy Nhơn để nghỉ vào tuần tới.)
              • Cô ấy sẽ làm việc cho một công ty mới vào tháng tới. (Cô ấy sẽ làm việc tại một công ty mới vào tháng tới.)
              • 3.2. Dự đoán các sự kiện trong tương lai dựa trên các quan sát và chỉ dẫn hiện tại.

                Ví dụ:

                • Này Anna! Nhìn! Trời sắp mưa. (Này Ana, nhìn này! Trời sắp mưa.)
                • Trời quang đãng và tôi nghĩ sáng nay trời sẽ đẹp. (Trời gần sáng và tôi nghĩ thời tiết sáng nay sẽ tốt.)
                • Hãy nhìn những đám mây đen kia! Nó sắp mưa. (Hãy nhìn những đám mây đen! Trời sắp mưa.)
                • Bạn sẽ làm bữa trưa chứ? Tôi thấy rất nhiều thức ăn trên bàn. (Bạn định làm bữa trưa à? Tôi vừa thấy rất nhiều thức ăn trên bàn.)
                • null

                  Gần đây như thế nào

                  3.3. Nói về một dự án bạn đã có trong quá khứ nhưng không thể thực hiện được. thì to be sẽ được chia ở thì quá khứ.

                  Ví dụ:

                  • Chúng tôi định đi dã ngoại nhưng gặp một số vấn đề.(Chúng tôi định đi dã ngoại nhưng có một số vấn đề xảy ra.)
                    • Chúng tôi định đi du lịch Đà Lạt bằng máy bay nhưng sau đó chúng tôi quyết định đi Đà Nẵng bằng tàu hỏa. (Chúng tôi định đi du lịch Đà Lạt bằng máy bay nhưng sau đó chúng tôi quyết định đi Đà Nẵng bằng tàu hỏa.)
                    • Tôi dự định học tại một trường đại học công lập, nhưng cuối cùng tôi đã chọn một trường đại học tư thục. (Tôi dự định học tại một trường đại học công lập, nhưng cuối cùng tôi lại chọn một trường đại học tư thục.)
                    • null

                      Gần đây như thế nào

                      4. dấu hiệu của tương lai gần nhất

                      Dấu hiệu của thì tương lai gần là trạng ngữ chỉ thời gian, giống như dấu hiệu của thì tương lai đơn, nhưng ngoài ra, nó còn có những căn cứ hoặc ví dụ cụ thể khác.

                      • in + time: sau … nữa (trong 2 phút: sau 2 phút)
                      • Ngày mai: Ngày mai
                      • Ngày 2: Ngày 2
                      • tuần tới/tháng tới/năm tới: tuần tới/tháng tới/năm tới
                      • Ví dụ:

                        – Ngày mai tôi sẽ đi thăm khách hàng của tôi ở Paris. Tôi vừa mua vé. (Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi ở Paris vào ngày mai, tôi vừa mua vé.)

                        – Cô ấy sẽ mời bạn bè đến dự tiệc tại nhà vào tuần tới. Tôi thấy cô ấy vừa mua rất nhiều thịt và rau. (Tuần tới cô ấy sẽ có một bữa tiệc với bạn bè, và tôi thấy cô ấy đã mua rất nhiều thịt và rau.)

                        – Anh ấy sẽ bắt đầu một công việc mới trong một tuần nữa. Anh ấy đã nhận được một email từ công ty.

                        – Mây đen kéo đến. Trời sắp mưa. (Có vài đám mây đen, trời sắp mưa.)

                        Xem thêm:

                        • Tương lai đơn – công thức, cách sử dụng, ký hiệu và bài tập có đáp án
                        • Tương lai tiếp diễn – công thức, cách sử dụng, ký hiệu và bài tập có đáp án
                        • Thì tương lai hoàn thành – cách sử dụng, dấu hiệu và bài tập
                        • Tương lai hoàn thành tiếp diễn – cách dùng, cấu trúc, bài tập (có đáp án)
                        • null

                          Dấu hiệu của tương lai gần

                          5. Tương đối đơn giản và gần đây

                          Diễn tả cùng một hành động và sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng be going + động từ will có nhiều điểm khác nhau? Xem sự khác biệt giữa hai dưới đây.

                          5.1. Chữ ký 1

                          • tương lai gần: to be going to + v có nghĩa là một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và đã được lên kế hoạch trước.
                          • tương lai đơn:will diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn, thường được quyết định ngay tại thời điểm nói.
                          • Ví dụ:

                            • Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào mùa xuân này. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào mùa xuân này.)
                            • Tôi sẽ đi với bạn. (Tôi sẽ đi với bạn.)
                            • Cô ấy sẽ đi nghỉ vào tháng Sáu. (Cô ấy sẽ đi nghỉ vào tháng 6.)
                            • Cô ấy sẽ đi công viên chiều nay. (Cô ấy sẽ đến công viên chiều nay.)
                            • Anh ấy có bài kiểm tra cuối kỳ vào tuần tới. (Anh ấy sẽ có bài kiểm tra cuối kỳ vào tuần tới.)
                            • Anh ấy sẽ ở London vào tháng tới. (Anh ấy sẽ đến London vào tháng tới.)
                            • 5.2. Cờ 2

                              • Tương lai gần: Sẽ đi +v Thông tin cụ thể và hướng dẫn rõ ràng cho các dự đoán dựa trên các quan sát.
                              • Thì tương lai đơn: will diễn tả một dự đoán dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói.
                              • Ví dụ:

                                • Mặt trời đang chiếu sáng và hôm nay là một ngày nắng đẹp. (Mặt trời đang chiếu sáng, hôm nay là một ngày nắng đẹp.)
                                • Khi lớn lên cô ấy sẽ là một cô gái xinh đẹp. (Cô ấy sẽ là một cô gái xinh đẹp khi lớn lên.)
                                • Trời đang quang đãng. Ngày mai trời sẽ nắng. (Trời trong xanh. Ngày mai sẽ là một ngày nắng đẹp.)
                                • Ngày mai trời sẽ mưa to. (Trời sẽ mưa to vào ngày mai.)
                                • Ngày mai bố tôi sẽ đi công tác về nhà. Anh gọi cho mẹ tôi và nói như vậy. (Ngày mai bố tôi đi công tác về, ông ấy vừa gọi cho mẹ tôi và nói như vậy.)
                                • Anh trai tôi sẽ mua cho tôi một con búp bê vào ngày sinh nhật của tôi. (Anh trai tôi sẽ mua cho tôi một con búp bê vào ngày sinh nhật của tôi.)
                                • Đăng ký ngay:

                                  • Đăng ký làm bài kiểm tra trực tuyến miễn phí
                                  • Khóa học giao tiếp tiếng Anh ngoại tuyến
                                  • Khóa học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến theo nhóm
                                  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp một kèm một
                                  • null

                                    So sánh tương lai gần và tương lai đơn

                                    6. Video hướng dẫn cách sử dụng thì tương lai gần nhất

                                    Trên đây là toàn bộ kiến ​​thức về thì tương lai gần nhất, các bạn có thể xem thêm lý thuyết về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh dưới đây để so sánh và vận dụng vào các trường hợp thực tế:

                                    Xem thêm:

                                    =>Tương lai hoàn thành tiếp diễn – cách dùng, cấu trúc, bài tập (có đáp án)

                                    =>Trình bày các công thức, ký hiệu và bài tập đơn giản có đáp án

                                    7. Bài tập thì tương lai gần nhất và đáp án

                                    7.1. Bài tập

                                    null

                                    Bài tập thì tương lai gần có đáp án

                                    Bài tập 1: Kết hợp đúng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:

                                    1.quan (chuyển nhượng) ______ Ngày 21 tháng 7 năm sau. (Có)

                                    2. Bạn đang ở đâu? Tôi (sẽ) _____ đến đó sớm thôi!

                                    3. Bên ngoài trời lạnh. Tôi (mang theo) ____ áo khoác của tôi!

                                    4.Bạn sắp đi siêu thị phải không? Tôi (cho/bạn/đi nhờ xe)____.

                                    5.Cha mẹ tôi (đến thăm) _____ em gái tôi vào thứ Sáu tới.

                                    6. Tôi __________(chụp) vài bức ảnh vào cuối tuần này.

                                    7. Họ __________(đặt hàng) một số bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên cho bữa tối.

                                    8. Chúng tôi sẽ __________ (không chơi) bóng rổ vào ngày mai.

                                    9. Brad __________ (có) một công việc mùa hè.

                                    10. __________ (bạn/điện thoại) tôi tối nay?

                                    11. Anne __________ (không mua) một chiếc váy mới cho bữa tiệc.

                                    12. __________ (John/Start) sẽ học đại học vào năm sau?

                                    Xem Thêm: Bỏ túi trọn bộ bí kíp tiếng Anh giao tiếp trong khách sạn

                                    13. Tôi __________ (học) tối nay.

                                    14. Vào những ngày cuối tuần, cô ấy ________ (đến) nhà ông nội của cô ấy ở quê.

                                    15. Tuần tới chúng tôi ________ (đi) cắm trại.

                                    16. Tôi đã cắt tóc chiều nay vì nó quá dài.

                                    17. Cô ấy ________(mua) một căn nhà mới vào tuần tới vì cô ấy có đủ tiền.

                                    18. Nhà của chúng tôi ________ (thăm) nhà của chúng tôi vào cuối tuần này. Họ vừa thông báo cho chúng tôi.

                                    19. Bố tôi __________(chơi) quần vợt trong 10 phút vì ông ấy vừa mặc bộ đồ thể thao vào.

                                    20. Mẹ tôi __________ (ra ngoài) vì bà ấy đang trang điểm đầy đủ.

                                    21. Họ __________ (bán) ngôi nhà cũ của họ vì họ vừa mua một căn hộ mới.

                                    Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ và cấu trúc gợi ý “be going to”.

                                    1.Jane/John/Go/Hẹn hò/Tối nay

                                    2. Chúng tôi giải quyết/vấn đề/càng sớm càng tốt.

                                    3. Lớp học của tôi/đi chơi/dã ngoại/công viên trung tâm.

                                    4.Anh/em/tôi giặt quần áo.

                                    5.Khi nào/anh ấy/thăm/hà nội.

                                    6.Tối nay / chúng ta / ăn ở đâu /?

                                    7.Ngày mai/anh ấy/sẽ/làm gì/?

                                    8. /I/Trưa nay ăn gì/?

                                    9.Ai /mang những cái túi này/?

                                    10. /bạn/gọi cho tôi/ khi nào?

                                    11. /bạn/tặng quà tốt nghiệp cho anh ấy khi nào?

                                    12. /laura/đang ngủ/ ở đâu?

                                    Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng

                                    1. Tôi (đã) ___________ tối nay và đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.

                                    Xem Thêm : Những bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa

                                    A. Sẽ có

                                    Sẽ có

                                    Tôi muốn

                                    2. Janet (đã giúp) ____________ tôi.

                                    A. sẽ hữu ích

                                    sẽ giúp

                                    Tôi muốn giúp đỡ

                                    Trợ giúp

                                    3. (anh ấy/lái xe) __________ xe hơi?

                                    A. Anh ấy có muốn lái xe không?

                                    Anh ấy có muốn lái xe không?

                                    Anh ấy có muốn lái xe không?

                                    Anh ấy có lái xe không?

                                    4. Chúng tôi (nghỉ) ở nhà tối nay lúc __________.

                                    A. sẽ ở lại

                                    Tôi muốn ở lại

                                    sẽ ở lại

                                    Ở lại

                                    5.(Bạn/có chơi) __________ chơi quần vợt với Jenny không?

                                    A. Bạn có muốn chơi không

                                    Bạn có muốn chơi không?

                                    Bạn có muốn chơi không?

                                    Tôi bị bạn chơi

                                    6.a: Tối nay anh có bận không?

                                    b: Không, không hề. TÔI _______________________________________________________________.

                                    A. sẽ không

                                    Ý chí

                                    Tôi đi đây

                                    Đừng

                                    7.a: Cuối tuần này bạn có __________________ ra khỏi thành phố không?

                                    B: Vâng, tôi đây. Tôi sẽ đến thăm em gái và anh trai của tôi.

                                    A. Sẽ

                                    Đi

                                    Thích

                                    Đừng

                                    8.a: _________ Ngày mai bạn sẽ đi xem trận bóng đá.

                                    B: Không, tôi không. Tôi ____________ ra khỏi thị trấn.

                                    A. làm/kế hoạch

                                    Di chúc/di chúc

                                    Có/Không

                                    đang/sẽ

                                    9.a: Ngày mai bạn có đến không?

                                    b: Tôi sẽ, nhưng tôi sẽ __________ để làm bài kiểm tra tiếng Anh của mình.

                                    A. học

                                    Xem Thêm: Bài dự thi viết về những kỉ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường mến yêu 2022

                                    Học

                                    Xem Thêm: Bài dự thi viết về những kỉ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường mến yêu 2022

                                    Học

                                    Nghiên cứu

                                    10. a: Tôi _______ một bữa tiệc ở nhà tôi vào thứ Ba. Bạn có muốn?

                                    b: Tôi sẽ. Cảm ơn bạn đã mời tôi.

                                    A. tôi đang đi / tôi đang đến

                                    Sẽ có/sắp có

                                    Tôi đang đi/đến

                                    Trong tương lai/đến

                                    11. a: Bạn sẽ dự tiệc sinh nhật của Kevin phải không?

                                    b:__________________. Tôi sẽ đến thăm dì và chú của tôi.

                                    A. Vâng, tôi có thể

                                    Không, tôi không

                                    Vâng, tôi sẽ

                                    Không, tôi không

                                    12. Bạn có muốn tham gia tiệc trà của tôi không? Tôi chắc rằng bạn ________ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.

                                    A. sẽ đi

                                    sẽ

                                    Đi

                                    Đi

                                    13. a: Trường chúng tôi sẽ tổ chức một trận đấu quần vợt vào chiều thứ Sáu. Trong trung tâm thể thao ________. Bạn có muốn tham gia không

                                    B: Điều đó sẽ rất tuyệt.

                                    A. sẽ là

                                    Trở thành

                                    sẽ

                                    sẽ

                                    14. Chúng tôi _____ tổ chức tiệc nướng với bạn bè vào thứ Bảy. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?

                                    A. đi tới

                                    Ý chí

                                    Đừng

                                    Không

                                    15. A: Thật là một ngày đẹp trời! Bạn có muốn đi dạo với tôi không?

                                    b: Xin lỗi, nhưng ________________.

                                    A. Tôi sẽ đến đúng giờ

                                    Tôi sẽ không làm đâu

                                    Tôi sẽ đi với bạn

                                    Tôi muốn giúp mẹ làm việc nhà

                                    Bài 4: Tìm và sửa lỗi.

                                    1. Bây giờ George đang ăn salad và cá.

                                    2. Anna sẽ không chơi piano tối nay.

                                    3. a: Không có cà phê.

                                    B: Ôi! Tôi đã mua một số từ cửa hàng.

                                    4.Tối nay bạn có định đi bộ về nhà không?

                                    5. Việc theo dõi sẽ kết thúc vào tối mai.

                                    Bài 5: Viết câu hỏi sau sử dụng động từ trong ngoặc và “be going to”

                                    1. Mục tiêu năm mới của bạn là gì? (bạn/làm việc nhiều hơn)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    2. Bác sĩ, nó có nghiêm trọng không? (Anh ấy / đã chết)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    3. Tại sao bạn đeo găng tay? (Trời/lạnh)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    4. Bạn đã ngừng dự án. (bạn/tiếp tục sau)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    5.Bố mẹ bạn đã ngoài 70 tuổi. (họ/đã nghỉ hưu)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    6. Evelyn hơi thừa cân. (cô ấy/bắt đầu bất kỳ chế độ ăn kiêng nào)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    7. Nhìn tuyết rơi trên mái nhà. (nó / rơi)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    8.Bạn đã quyết định trở thành số một ở đất nước chúng tôi. (làm thế nào/bạn/đạt được điều đó)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    9.Con chó có vẻ nguy hiểm. (nó/cắn tôi)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    10. Tại sao bạn lại muốn xin nghỉ phép? (bạn / phải làm gì)

                                    Xem Thêm : Soạn bài Điệp ngữ siêu ngắn | Ngữ văn lớp 7

                                    …………………………………………?

                                    7.2. Câu trả lời

                                    Bài 1:

                                    1. Sẽ quay lại

                                    2. sẽ là

                                    Xem Thêm: Co dãn hay co giãn, từ nào là đúng chính tả?

                                    3. Tôi muốn mang

                                    4. Tôi sẽ chở bạn đi

                                    5. Đến thăm

                                    6. Tôi sẽ lấy nó

                                    7. Đặt hàng

                                    8. Không chơi được

                                    9. Sẽ nhận được

                                    10. Bạn có muốn gọi không?

                                    11. Sẽ không mua

                                    12. John sẽ bắt đầu chứ?

                                    13. Tôi sẽ không đi học

                                    14. Nó đang đến

                                    15. Đi cắm trại

                                    16. Tôi muốn

                                    17. Đi mua

                                    18. đi thăm

                                    19. Đến giờ chơi

                                    20. Đi chơi

                                    Bán

                                    Bài 2:

                                    1. Jane và John sẽ hẹn hò vào ngày mai. (Jane và John sẽ hẹn hò vào ngày mai.)

                                    2. Chúng tôi sẽ giải quyết vấn đề này càng sớm càng tốt. (Chúng tôi sẽ khắc phục sự cố này sớm nhất có thể.)

                                    3. Lớp học của tôi sẽ có một chuyến dã ngoại ở Công viên Trung tâm. (Lớp tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên.)

                                    4. Anh trai tôi và tôi sẽ giặt quần áo. (Anh trai tôi và tôi có thể rửa bát đĩa.)

                                    5.Khi nào anh ấy ra Hà Nội? (Khi nào anh ấy sẽ đến thăm Hà Nội?)

                                    6.Tối nay chúng ta đi ăn tối ở đâu? (Tối mai chúng ta đi ăn tối ở đâu?)

                                    7. Ngày mai anh ấy sẽ làm gì? (Anh ấy sẽ làm gì vào ngày mai?)

                                    8. Trưa nay ăn gì? (Tôi ăn gì cho bữa trưa?)

                                    9.Ai sẽ mang những chiếc túi này? (Ai sẽ lấy những chiếc túi này?)

                                    10. khi nào bạn sẽ gọi cho tôi (Khi nào bạn sẽ gọi cho tôi?)

                                    11. Khi nào bạn sẽ tặng anh ấy món quà tốt nghiệp của anh ấy? (Quà tốt nghiệp được trao khi nào?)

                                    12. Laura sẽ ngủ ở đâu? (Laura sẽ ngủ ở đâu?)

                                    Bài 3:

                                    1.

                                    2. một

                                    3. một

                                    4. Một

                                    5.

                                    6.Một

                                    7.

                                    8.

                                    9.

                                    10. một

                                    11.

                                    12.

                                    13.

                                    14. một

                                    15.

                                    Bài 4:

                                    1.Có thì sẽ có

                                    2. Không chơi không chơi

                                    3. Nếu bạn lấy nó, bạn sẽ nhận được nó

                                    4. Đi và đi

                                    5. Kết thúc

                                    Bài 5:

                                    1.Bạn muốn làm thêm giờ?

                                    2. Liệu anh ấy có chết không?

                                    3. Trời sẽ lạnh?

                                    4. Nó sẽ tiếp tục trong tương lai chứ?

                                    5. Họ sắp nghỉ hưu phải không?

                                    6.Cô ấy đang ăn kiêng à?

                                    7. Nó có rơi ra không?

                                    8. Bạn sẽ đạt được mục tiêu này như thế nào?

                                    9. Nó sẽ cắn tôi chứ?

                                    10. bạn định làm gì?

                                    Như vậy là langmaster đã sắp xếp toàn bộ kiến ​​thức lý thuyết và đáp án câu hỏi thực hành về thì tương lai gần (to be going to) trong tiếng Anh cho các bạn. Chỉ cần bạn nắm vững công thức, cách sử dụng, ký hiệu của thì tương lai gần và hoàn thành các bài tập là có thể sử dụng thành thạo. Đăng ký làm bài kiểm tra trực tuyến miễn phí với Langmaster nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình! Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

                                    Xem thêm:

                                    • Trình bày đơn giản – công thức, ký hiệu và bài tập có đáp án
                                    • Quá khứ đơn (Past Simple) – công thức, cách sử dụng, ký hiệu và bài tập có đáp án

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục