Tổng Hợp Công Thức Thấu Kính Lớp 9

Tổng Hợp Công Thức Thấu Kính Lớp 9

Thấu kính

Video Thấu kính

ống kính là một chương phức tạp về mặt lý thuyết. Vì vậy, muốn thực hành tốt phần bài tập thì các em phải nắm vững các công thức để tránh nhầm lẫn. Nắm bắt được điều này, trung tâm gia sư welearning đã tổng hợp toàn bộ công thức thấu kính và các kiến ​​thức lý thuyết liên quan đến thấu kính nhằm giúp các bạn hiểu sâu nội dung của chương này. Giữ nguyên!

Bạn Đang Xem: Tổng Hợp Công Thức Thấu Kính Lớp 9

>>>>Xem thêm: Gia sư Vật lý

1. Tiêu cự – mặt phẳng tiêu cự

Độ dài tiêu cự: |f|=

Quy ước:

  • Thấu kính hội tụ f > 0,
  • Thấu kính phân kì f < ​​0.
  • Tiêu đề:

    • Tiêu điểm: mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm
    • Vùng lấy nét: mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm
    • Tiêu điểm phụ:

      • Tiêu điểm phụ nằm trong tiêu diện của vật, vuông góc với trục chính tại f.
      • Tiêu điểm phụ nằm trên tiêu diện của ảnh, vuông góc với trục chính tại f’.
      • 2. ngưng tụ

        Độ hội tụ của thấu kính: d=1/f

        Đơn vị: Trong hệ si, đơn vị của thấu kính hội tụ là điốp và đơn vị của tiêu cự f là mét.

        với

        • Thấu kính hội tụ d>0
        • Thấu kính phân kì d<0
        • Công thức nén bán kính của hai mặt cầu:

          Quy ước:

          • Mặt lồi r>0
          • Bóng lõm r<0
          • Mặt phẳng thì r=∞
          • 3. Công thức chứng minh

            Thấu kính hội tụ

            Trường hợp vật thật cho ảnh thật qua thấu kính hội tụ

            Ví dụ về ảnh ảo qua gương hội tụ trong cảnh thật

            Thấu kính phân kì

            4. Công thức thấu kính

            Mối quan hệ giữa vị trí vật, vị trí ảnh và tiêu cự của thấu kính

            Thỏa thuận ký kết:

            • Thấu kính hội tụ: f > 0
            • Thấu kính phân kỳ: f <; 0
            • Ảnh thật :d’ > 0
            • Ảnh là ảnh ảo : d’ <; 0
            • Sự thật là: d > 0
            • Công thức bội thấu kính

              Thỏa thuận ký kết:

              • k > 0: ảnh và vật cùng chiều
              • k < 0: ảnh và đối tượng bị đảo ngược
              • Công thức lấy nét của thấu kính

                Ở đâu:

                • n: chiết suất của vật liệu thấu kính
                • r1; r2: bán kính bề mặt (r = đối với trường hợp phẳng) (m)
                • d: tụ quang của thấu kính (dp được đọc là đi-ốp)
                • f: tiêu cự của ống kính (m)
                • 5. Bài tập

                  Bản nhạc 1

                  Xem Thêm: Kính lúp là gì? Đặc điểm và các loại kính lúp phổ biến hiện nay

                  Một điểm sáng s đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh rõ nét trên màn m đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Dịch điểm s lại gần thấu kính thêm 5 cm so với vị trí cũ thì màn phải dịch chuyển 22,5 cm để ảnh rõ nét.

                  a) Tại sao nên di chuyển màn hình ra xa hoặc gần máy ảnh?

                  b) Xác định sơ bộ vị trí của vết sáng s và bức màn.

                  Hướng dẫn

                  a) Gọi d và d’ là khoảng cách từ điểm sáng s và màn đến thấu kính.

                  Xem Thêm : Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 13: Tập hợp các số nguyên

                  + Ta có: hằng số (cả d và d’ đều dương)

                  + Khi s di chuyển đến gần máy ảnh hơn, tức là d giảm, thì d’ phải tăng. Vậy màn phải đặt xa thấu kính.

                  b) Vị trí ban đầu và màn hình:

                  + tương ứng với vị trí đầu tiên của s và màn hình ta có: (1)

                  + Với các vị trí sau của s và màn hình ta có: (2)

                  + Vì s dịch chuyển lại gần thấu kính nên: d2 = d1 – 5

                  + Thay vào (2) ta có: (3)

                  + Khi vật lại gần thì ảnh ra xa nên: d’2 = d’1 + 22,5(*)

                  + Thay (1) và (3) vào (*) ta có: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

                  + quy đổi ta có: d12 – 35d1 + 250 = 0 ⇒ d1 = 25cm và d1 = 10cm

                  Xem Thêm: Viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh đạt điểm cao

                  +Vì ảnh trên màn là ảnh thật nên d1>;f=15(cm) nên chọn d1=25(cm)

                  + Từ (1) ta có: d’1 = 37,5cm.

                  Bản nhạc 2

                  Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f có cạnh hình tròn và màn ảnh đặt sau thấu kính, cách thấu kính 60 cm, vuông góc với trục chính của thấu kính. Di chuyển điểm sáng s trên trục chính của thấu kính (ở phía bên kia màn so với thấu kính), ta thấy lần lượt có hai vị trí s trên màn, đó là hai thấu kính tròn sáng có đường kính bằng đường kính của cạnh của thấu kính. Hai vị trí cách nhau 8 cm.

                  a) Tìm tiêu cự của thấu kính.

                  b) Từ vị trí điểm sáng lại gần thấu kính, ta dời điểm sáng lại gần thấu kính 6cm. So sánh đường kính của vòng sáng trên màn với đường kính của cạnh thấu kính.

                  Hướng dẫn

                  a) Trên màn hứng được một vòng tròn sáng có đường kính bằng đường kính thấu kính ab:

                  + hay điểm sáng đặt tại s1 cũng chính là tiêu điểm f của thấu kính, lúc này chùm sáng ló ra song song với trục chính nên ở mọi vị trí của màn đều thỏa mãn. Vậy: d1 = f(1)

                  Điểm + hay điểm sáng nằm ở s2 bên ngoài khoảng cách thấu kính, sao cho chùm sáng đi ra hội tụ tại s’ (s’ là trung điểm của oi). Do đó:

                  + Theo đề ra, ta có: s1s2 = 8 = d2 – d1 (*)

                  Xem Thêm : Nội dung trọng tâm khi soạn bài Tiếng Việt lớp 3: Cậu bé thông minh

                  + Mà Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất (2)

                  Thay (1) và (2) vào (*) ta có:

                  b) Trường hợp vật ở gần vật là trường hợp d1 = 12 cm.

                  + suy ra khi dịch lùi về 6cm

                  ⇒ Ảnh s’ là ảnh ảo.

                  Xem Thêm: TOP 12 bài Đóng vai An Dương Vương hay nhất – Văn 10

                  + Xét hai tam giác đồng dạng fab và fmn ta có:

                  Bản nhạc 3

                  Hai thấu kính hội tụ o1 và o2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 30 cm và f2 = 15 cm, có cùng trục chính và đặt cách nhau một khoảng ℓ = 80 cm. Một vật sáng ab = l cm đặt trước o1 cách o1 một khoảng d1 = 60 cm.

                  a) Xác định vị trí, tính chất, độ lớn, độ lớn của ảnh a2b2 cho bởi hệ thấu kính.

                  b) Vẽ ảnh của vật qua hệ thấu kính.

                  Hướng dẫn

                  a) Xác định vị trí, tính chất, độ lớn, độ lớn của ảnh a2b2 cho bởi hệ thấu kính.

                  + Sơ đồ tạo ảnh:

                  + Ảnh A1B1 cách O1 đoạn: Bật Mí Các Công Thức Thấu Kính Chính Xác Nhất

                  + a1b1 là vật so với l2, cách o2: d2 = ℓ – d1′ = 80 – 60 = 20 (cm)

                  + khoảng cách ảnh a2b2 o2: (1)

                  +Độ phóng đại của hình ảnh hệ thống thấu kính:

                  (2)

                  Từ (1) và (2) suy ra ảnh cuối cùng a2b2 là ảnh thật, cách thấu kính l2 60cm, cùng chiều và lớn gấp 3 lần vật ab.

                  Vì vậy, bài viếttiết lộ công thức thấu kính chính xác nhất. Mong rằng những kiến ​​thức mà gia sư Welearning chia sẻ có thể giúp các bạn học tốt môn Vật lý hơn. chúc may mắn!

                  Xem thêm các bài viết liên quan

                  • Tất cả các công thức đo nhiệt lượng đầy đủ nhất
                  • Bỏ túi ngay công thức tính cường độ điện trường
                  • 9 công thức vật lý nhất định phải biết

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục