Giải Toán lớp 3 trang 96 Kết nối tri thức, Cánh diều

Giải Toán lớp 3 trang 96 Kết nối tri thức, Cánh diều

Toán lớp 3 trang 96

Video Toán lớp 3 trang 96

Trang 96 Tập 1 Trọn Bộ Giải Toán Lớp 3 Tập 2 Chứa nội dung giáo khoa sâu rộng và sách bài tập liên kết kiến ​​thức, Kitet sẽ giúp các em học sinh dễ dàng hoàn thành các bài vở bài tập Toán lớp 3 trang 96. Bạn có thể truy cập trang hoặc xem giải pháp i> để biết chi tiết.

Bạn Đang Xem: Giải Toán lớp 3 trang 96 Kết nối tri thức, Cánh diều

Giải toán lớp 3 trang 96 kiến ​​thức nối, con diều

Giải trang 96 SGK toán lớp 3 (cả 3 cuốn)

– Diều:

  • (Cánh diều tập 1) Cùng luyện giải toán lớp 3 trang 95, 96

    Xem giải pháp

  • (Cánh diều tập 2) Giải bảng thống kê trang 95, 96, 97 toán lớp 3

    Xem giải pháp

    – Liên kết kiến ​​thức:

    • (Kết Nối Tri Thức Tập 1) Giải Toán Lớp 3 Trang 95, 96 Bài 35: Bài tập chung

      Xem giải pháp

    • (Kết nối tri thức tập 2) Giải bài 70 trang 94, 95, 96 Toán lớp 3: Nhân với số có 5 chữ số

      Xem giải pháp

      Giải bài tập toán lớp 3 trang 96 (cả 3 cuốn)

      – Sách Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 96 Tập 1 (Mới):

      • (Mối liên hệ kiến ​​thức) Sách bài tập Toán lớp 3 Bài 38: Biểu thức số. Đánh giá biểu thức số (trang 94, 95, 96, 97)

        Xem giải pháp

      • (Tầm nhìn sáng tạo) Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Trang 96, 97, 98 Ôn tập về Hình học và Đo lường

        Xem giải pháp

      • (kite) Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Hình tam giác trang 96, 97, 98. tứ giác

        Xem giải pháp

        – Sách Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 96 Tập 2 (Mới):

        • (Kết nối kiến ​​thức) Sách bài tập Toán lớp 3 Bài 72: Bài tập chung (Tập 2 trang 96, 97, 98)

          Xem giải pháp

        • (Diều) Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Trang 95, 96, 97 Tập hợp, phân loại, thống kê sổ sách

          Xem giải pháp

          Lưu trữ: Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 96 (Sách Cũ)

          Bài 1 (SGK Toán 3 trang 96):Viết các số (vào bảng):

          a) 9731; 1952; 6845; 5757; 9999

          Mẫu: 9731 = 9000 + 700 + 30 +1

          b) 6006; 2002; 4700; 8010; 7508

          Mẫu: 6006 = 6000 + 6

          Giải pháp:

          Xem Thêm: Hoàn tất cáo trạng truy tố Trang Nemo ‘vừa đánh nhau vừa livestream’ ở TP.HCM

          a) 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2

          5757 = 5000 + 700 + 50 + 7

          6845 = 6000 + 800 + 40 + 5

          9999 = 9000 + 900 + 90 +9

          b) 2002 = 2000 + 2

          8010 = 8000 + 10

          4700 = 4000 + 700

          7508 = 7000 + 500 + 8

          Bài 2 (SGK Toán 3 trang 96):Viết tổng theo mẫu:

          a) 4000 + 500 + 60 + 7

          Xem Thêm : Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 trang 4 SBT Vật Lí 9

          8000 + 100 + 50 + 9

          3000+600+10+2

          5000 + 500 + 50 + 5

          7000 + 900 + 90 + 9

          Mẫu: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567

          b) 9000 + 10 + 5

          6000+10+2

          5000 + 9

          4000+400+4

          2000 + 20

          Mẫu: 9000 + 10 + 5 = 9015

          Giải pháp:

          1) 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159

          3000 + 600 + 10 + 2 = 3612

          5000 + 500 + 50 + 5 = 5555

          7000 + 900 + 90 + 9 = 7999

          b) 6000 + 10 + 2 = 6012

          5000 + 9 = 5009

          4000 + 400 + 4 = 4404

          2000 + 20 = 2020

          Bài 3 (Trang 96 SGK Toán 3): Viết số, biết số gồm:

          Xem Thêm: Nghị luận về tình mẫu tử hay nhất 2023

          a) Tám nghìn, năm trăm, năm mươi, năm đơn vị.

          b) Tám nghìn, năm trăm, năm mươi.

          c) Tám nghìn, năm trăm

          Giải pháp:

          Một) 8555

          b) 8550

          c) 8500

          Bài 4 (SGK Toán 3, trang 96): Viết bốn chữ số bằng nhau

          Giải pháp:

          Các số là: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999

          Lý thuyết tứ số. Số 10 000

          I. Kiến thức cơ bản

          Lý thuyết:

          Số có bốn chữ số gồm các hàng: nghìn, trăm, chục, đơn vị.

          – Số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc mười nghìn.

          Ví dụ: Hướng dẫn cách viết và đọc các số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 6 đơn vị.

          Giải pháp:

          Số gồm 1 nghìn 4 trăm 2 chục 6 đơn vị được viết là 1426.

          Đọc: 1426.

          Hai. Dạng toán học

          Dạng 1: Viết số

          Xem Thêm : C2H4 H2O → C2H5OH

          Cách làm: Với mỗi số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị thì cần viết dưới dạng số.

          Cách thực hiện:

          +) Viết các số theo thứ tự từ trái sang phải: hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          +) Dòng nào bị thiếu sẽ được ghi số 0.

          Ví dụ 1: Giải thích cách viết, đọc các số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.

          Giải pháp:

          Các số 6 nghìn, 7 trăm, 0 mười và 5 được viết là 6705.

          Đọc: sáu nghìn bảy trăm lẻ năm.

          Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống cho sẵn.

          Giải pháp:

          Dạng 2: Cách đọc một số, viết lại số khi đọc

          Xem Thêm: Hình nền cặp đôi tình yêu

          Cách làm: Viết lại các số theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.

          Ví dụ 2: Số tám nghìn năm trăm hai mươi mốt được viết là:

          Giải pháp:

          Tám nghìn năm trăm hai mươi mốt được viết là 8521.

          Đáp án: 8521.

          Dạng 3: Viết một số thành tổng và ngược lại

          Phương pháp: Phân tích một số có 4 chữ số đã cho thành tổng của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

          Ví dụ 1: Viết số 1049 (theo mẫu):

          Mẫu: 9193 = 9000 + 100 + 90 + 3.

          Giải pháp:

          Ta có: 1049 = 1000 + 0 + 40 + 9.

          Ví dụ 2: Viết tổng 4000 + 500 + 80 + 1 dưới dạng:

          Số mẫu: 7000 + 900 + 30 + 8 = 7938.

          Giải pháp:

          Ta có: 4000 + 500 + 80 + 1 = 4581.

          Dạng 4: Điền số theo dãy

          Phương pháp: Các số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị

          Các hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục lần lượt khác nhau một nghìn, một trăm và hàng chục.

          Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 2000; 3000; 4000 ; …; …; …..

          b) 9600; 9700; 9800;…;…..

          c) 1120; 1130; 1140;…;… ;….

          Giải pháp:

          a) Các số trong dãy đã cho là các số tự nhiên liên tiếp phần nghìn nên chúng khác nhau 1000.

          Vậy ta điền các số ở dòng có chấm là: 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000.

          b) Các số trong dãy đã cho là tròn trăm liên tiếp nên hiệu của chúng là 100.

          Vậy ta điền các số có chấm: 9600; 9700; 9800; 9900; 10 000.

          c) Các số trong dãy số đã cho là các số thập phân liên tiếp nên khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 10 đơn vị.

          Vậy ta điền các số ở dòng có chấm là: 1120; 1130; 1140; 1150; 1160; 1170.

          Tham khảo bài tập Toán chương 3: Các số khác trong phạm vi 10000:

          • Số 10 000 – Bài tập
          • Midpoint – Trung điểm của đoạn thẳng.
          • Bài tập trang 99
          • So sánh các số lên tới 10000
          • Bài tập trang 101
          • Bài tập lớp 3 trong sách mới có lời giải:

            • (mới) Đáp án kiến ​​thức về kết nối bài tập về nhà lớp ba
            • (Mới) Đáp án bài tập về nhà lớp ba của Creative Vision
            • (Mới)Giải bài tập diều lớp 3

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục