Bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 trang 118,119 SGK Hóa 12: Kim loại kiềm thổ

Bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 trang 118,119 SGK Hóa 12: Kim loại kiềm thổ

Hóa 12 trang 119

[Bài 26 Hóa học 12] Giải bài 1 trang 118; bài 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 119 SGK Hóa học lớp 12: Kim loại kiềm thổ và vai trò quan trọng của chúng hợp chất

Bạn Đang Xem: Bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 trang 118,119 SGK Hóa 12: Kim loại kiềm thổ

1. Kim loại kiềm thổ

– Thuộc nhóm ia, đứng sau các nguyên tố kim loại kiềm của mỗi chu kì.

-Tính chất vật lý: tương đối mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp.

– Có 2e lớp ngoài cùng (ns2).

– Tính chất hóa học: tính khử mạnh (phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước):

m → m2+ + 2e

2. Một số hợp chất của ca

– ca(oh)2: là bazơ mạnh, dung dịch ca(oh)2 có tính chất chung của ete, dùng trong xây dựng, nông nghiệp và sản xuất clorua vôi.

– caco3: phân huỷ nhiệt; tan trong nước bằng co2 ở nhiệt độ thương phẩm; được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, xây dựng, thực phẩm,…

-caso4: Theo lượng nước kết tinh trong muối chia làm 3 loại.

+ caso4.2h2o (thạch cao sống): ổn định ở nhiệt độ thường, dùng để sản xuất xi măng.

+ caso4.2h2o hoặc caso4.5h2o (thạch cao nung); dùng để đúc tượng, trang trí nội thất,…

+ caso4 (anhydrit): không tan trong nước và không hoạt động.

3. nước cứng

– là nước có nhiều ion ca2+ và mg2+.

– Có 3 loại nước cứng.

+ Độ cứng tạm thời: do các muối ca(hco3)2, mg(hco3)2 gây nên.

+ Độ Cứng Vĩnh Cửu: Do các muối cacl2, mgcl2, caso4, mgso4 tạo nên.

+Độ cứng toàn phần: bao gồm độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu.

– Tác Hại Của Nước Cứng: Gây nhiều cản trở trong sinh hoạt và nhiều ngành sản xuất.

– Phương pháp làm mềm nước cứng: loại bỏ các ion ca2+ , mg2+ bằng co32-, po43-,…

Giải bài 26 Hóa học 12 trang 118,119: Kim loại kiềm thổ

bài 1:Xác định kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì

Xem Thêm: Soạn bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết

A. Bán kính nguyên tử giảm.

Năng lượng ion hóa giảm.

Giảm công suất.

Giảm khả năng phản ứng với nước.

Đáp án đúng: b

Bài tập 2: Thêm dung dịch ca(oh)2 vào dung dịch ca(hco3)2 sẽ

A. chữ ghép trắng.

Xem Thêm : Mẫu giấy hoa thi viết chữ đẹp

Bong bóng bay ra.

Với các hạt và bong bóng màu trắng.

Không có gì xảy ra.

Câu trả lời đúng: a

Bài 3 (Hóa học 12, trang 119): Cho hỗn hợp gồm 2,84 g caco3 và mgco3, sau khi hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra 672 ml khí CO2. Phần trăm khối lượng của hai muối (caco3, mgco3) trong hỗn hợp là

A. 35,2% và 64,8%. b.70,4% và 29,6%.

85,49% và 14,51%. d.17,6% và 82,4%.

Chọn b.

caco3 + 2hcl → cacl2 + co2 + h2o

xx (nốt ruồi)

mgco3 + 2hcl → mgcl2 + co2 + h2o

y y (nốt ruồi)

Ta có phương trình:

%mmgco3 = 100% – 70,4% = 29,6%

Bài 4: Cho 2 gam một kim loại nhóm Ia phản ứng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Đó là kim loại nào sau đây?

A. nâu nhạt; b. mg; c. d.ba.

Chọn c.

Xem Thêm: Anh chị hiểu như thế nào về câu thơ gió theo lối gió mây đường mây?

m + 2hcl → mcl2 + h2

Kim loại xấp xỉ

bài 5 trang 119: Cho 2,8 gam Ga phản ứng với nước dư thu được dung dịch a. Sục 1,68 L khí cacbonic (dktc) vào dung dịch a.

a) Tính khối lượng kết tủa thu được.

b) Đun nóng dung dịch a thì khối lượng kết tủa thu được lớn nhất là bao nhiêu?

a) ncao = – 0,05 (mol); nco2 = = 0,075 (mol)

cao + h2o → ca(oh)2

0,05 0,05 (mol)

a < nco2 : nca(oh)2 < 2 => muối

co2 + ca(oh)2 → caco3 + h2o

0,05 0,05 0,05 (mol)

caco3 + co2 + h2o → ca(hco3)2

0,025 (0,75 – 0,05) 0,025 (mol)

mcaco3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam)

b) Khi đun nóng dung dịch:

Xem Thêm : Phân tích hình tượng con sông Đà năm 2021 (dàn ý – 5 mẫu)

ca(hco3)2 -t°-> caco3 + co2 + h2o

0,025 0,025 (mol)

Khối lượng cặn lớn nhất thu được là: 0,05.100 = 5 (gam).

Bài 6 trang 119: Khi lấy 14,25 g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị ii tác dụng với một lượng lớn muối nitrat của kim loại đó với số mol muối clorua bằng nhau thì được được thấy rằng một sự khác biệt của 7,95 gam. Chỉ định tên kim loại.

Đáp án Bài 6:

Biểu thị số mol muối là mcl2 x ta có:

(m + 124).x – (m + 71).x = 7,95 => x = 0,15

mmcl2= 14,25/0,15 = 95 (g/mol) => mm = 95 – 71 = 24 (g/mol)

Xem Thêm: Dàn ý phân tích bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão

Kim loại m là mg.

Vậy hai muối là mgcl2 và mg(no3)2.

Bài 7 trang 119: Cần 2,016 lít khí cacbonic (đktc) để hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột caco3 và mgco3 vào nước.

Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.

h/d Giải bài 7:

Gọi số mol của caco3 và mgco3 trong hỗn hợp là x, y.

caco3 + co2 + h2o → ca(hco3)2

xx (nốt ruồi)

mgco3 + co2 + h2o → mg(hco3)2

y y (nốt ruồi)

Ta có hệ phương trình: => x = 0,04; y 0,05

=>m caco3 = 0,04.100 = 4 (gam)

mmgco3 = 84.0,05 = 4,2 (gam).

Bài 8: Một cốc nước chứa 0,01 mol na+, 0,02 mol ca2+, 0,01 mol mg2+, 0,05 mol hco3-, 0,02 mol cl-. Nước trong ly là loại nước gì?

A. Nước cứng có độ cứng tạm thời. b.Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

Nước cứng có độ cứng toàn phần. d.Nước mềm.

Đáp án đúng: c

Bài 9: Viết phương trình hóa học của phản ứng giải thích tính cứng toàn phần của nước cứng được làm mềm bằng na3po4.

Giờ/Ngày:

Câu hỏi:

3ca(hco3)2 + 2na3po4 → ca3(po4)2 ↓ + 6nahco3

3mg(hco3)2 + 2na3po4 → mg3(po4)2 + 6nahco3

3cacl2 + 2na3po4 → ca3(po4)2 ↓ + 6nacl

3caso4 +2na3po4 → ca3(po4)2 ↓ + 3na2so4.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục