Giải bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 189, 190 Sách giáo khoa Vật lí 11

Giải bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 189, 190 Sách giáo khoa Vật lí 11

Bài tập vật lý 11 trang 189

Bài 7 Trang 189 SGK Vật Lý 11

Bạn Đang Xem: Giải bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 189, 190 Sách giáo khoa Vật lí 11

Xét một thấu kính hội tụ. Lấy các điểm i và i’ trên trục chính sao cho oi = @of, oi’ = 2of’ (Hình 29.17). Vẽ ảnh của vật ab và nhận xét đặc điểm của ảnh trong mỗi trường hợp sau:

– Hàng thật nằm ngoài mục oi.

– Hàng thật.

– Chuyện thật trong phim.

– Hàng thật.

Hướng dẫn giải quyết:

– Vật thật ở ngoài oi: ảnh thật, ngược chiều vật, nhỏ hơn vật.

– vật thật tại i: ảnh thật, ngược chiều vật, bằng vật.

– Vật thật trong ảnh: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

– Vật thật trong : ảnh ảo, cùng độ lớn, lớn hơn vật.

Bài giảng 8, trang 189 SGK Vật Lý 11

Dùng thấu kính hội tụ 1 dp để thu được ảnh của Mặt Trăng.

a) Vẽ hình.

Xem Thêm: TẢI 1001 ảnh chúc mừng sinh nhật hài hước khỏi lo đụng hàng

b) Tính đường kính của hình. Gọi góc trông Mặt Trăng là 33′. Lấy 1′ 3.10-4 radian.

Hướng dẫn giải quyết:

a) (Hình 8)

b) a’b’ ≈ fα ≈ 100.33.3.10-4 ≈ 0,99cm ≈ 1cm.

Xem Thêm : Kiên trì là gì? Rèn luyện sự kiên trì – chìa khóa của thành công!

SGK Vật Lý 11, Bài 9, Trang 189

Một vật sáng ab đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính đi qua điểm a và vuông góc với màn, di chuyển giữa vật và màn.

a) Người ta thấy trên màn hứng ảnh của một thấu kính mà ảnh của vật thật nét và ảnh lớn hơn vật. Chứng tỏ rằng đặt thấu kính thứ hai ở vị trí giữa vật và màn thì cũng cho ảnh rõ nét của vật trên màn.

b) Đặt l là khoảng cách giữa hai điểm trên của thấu kính. Lập biểu thức tiêu cự của thấu kính f theo a và l. Suy ra phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Hướng dẫn giải quyết:

(Hình 9)

a) Sử dụng khả năng đảo ngược.

b) f = \(\frac{a^{2}-l^{2}}{4a}\)

Đo a, l rồi tính f.

Xem Thêm: Phân tích hành động đốt đền của Ngô Tử Văn

bài 10 trang 190 SGK Vật Lý 11

Tiêu cự của thấu kính hội tụ là f = 20 cm. Một vật sáng ab đặt trước máy ảnh và có ảnh a’b’. Tìm vị trí của vật và cho biết khoảng cách của ảnh đối với vật:

a) 125cm

b) 45 cm.

Hướng dẫn giải quyết:

Khoảng cách đối tượng – ảnh aa’ = |d + d’|

a) d + d’ = ± 125 Ta có:

d1 = 100 cm; d2 = 25 cm; d3 17,54 cm.

b) d + d’ = ± 45;ta có: d = 15 cm.

bài 11 trang 190 SGK Vật Lý 11

Xem Thêm : Cảm nhận về bài thơ Thương vợ – Tú Xương | Văn mẫu 11

Thấu kính phân kỳ có độ tụ -5dp.

a) Tính tiêu cự của thấu kính.

b) Nếu vật cách thấu kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có độ phóng đại bao nhiêu?

Hướng dẫn giải quyết:

a) f = \(\frac{1}{d}\) = – 0,20m = -20 cm.

Xem Thêm: Soạn bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát)

b) d’ = \(\frac{df}{d = f}= \frac{30(-20)}{50}\) = -12 cm

k = – \(\frac{d’}{d}= \frac{2}{5}\).

Bài giảng Bài 12 Trang 190 SGK Vật Lý 11

Trong hình 29.18, xy là trục chính của thấu kính l, a là một điểm thực và a’ là ảnh của a tạo bởi thấu kính.

Đối với từng trường hợp, ghi rõ:

a) Cho dù a’ là thực hay ảo.

b) Loại ống kính.

c) Tiêu điểm chính (bằng cách vẽ).

Hướng dẫn giải quyết:

Một) 1; 2: ảnh ảo;

b) 1 thấu kính hội tụ; 2: thấu kính phân kỳ.

c) 1 và 2:

+ tham gia aa’ tìm o.

+ Vẽ cảnh quay. Tìm f’ và f sử dụng tia ai song song với xy.

giaibaitap.me

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục