Vũ khí thô sơ là gì? Sử dụng trái phép vũ khí thô sơ bị xử lý thế nào?

Vũ khí thô sơ là gì

Vũ khí thô sơ là gì

Vũ khí thô sơ là gì? Sử dụng trái phép vũ khí thô sơ bị xử lý thế nào?

Bạn Đang Xem: Vũ khí thô sơ là gì? Sử dụng trái phép vũ khí thô sơ bị xử lý thế nào?

Vũ khí chính là gì? Làm thế nào để đối phó với việc sử dụng trái phép vũ khí thô sơ?

Về câu hỏi này, Faku đã trả lời như sau:

1. Vũ khí chính là gì?

Dựa trên Mục 3(4) của Đạo luật quản lý và sử dụng vũ khí, chất nổ và thiết bị chiến đấu 2017 (Sửa đổi năm 2019), vũ khí thô sơ là vũ khí được chế tạo, chế tạo thủ công hoặc sản xuất công nghiệp có cấu tạo và nguyên tắc hoạt động đơn giản , bao gồm: dao găm, gươm, giáo, thương, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, dùi cui, chùy, chùy, cung, nỏ, phi tiêu.

2. Đối tượng được trang bị vũ khí chính

Vũ khí và trang bị ban đầu như sau:

-Quân đội nhân dân;

– Dân quân tự vệ;

– Cảnh sát biển;

– Công an nhân dân;

– yếu cơ;

– Kiểm lâm, Kiểm ngư;

– An toàn hàng không;

– Hải quan cửa khẩu, lực lượng đặc nhiệm chống buôn lậu hải quan;

– câu lạc bộ thể thao, tổ chức đào tạo, huấn luyện thể thao được cấp phép;

Xem Thêm: Phân Tích Khổ 2 Bài Đồng Chí ❤️️ 10 Bài Văn Mẫu Hay Nhất

– Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định vũ khí, trang bị cơ bản của lực lượng chủ lực quân đội nhân dân, dân quân tự vệ, lực lượng cảnh sát biển và cơ sở huấn luyện theo tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ. Giáo dục quốc phòng và an ninh, các địa điểm và câu lạc bộ mật mã, đào tạo thể thao và các cơ sở đào tạo do Bộ Quốc phòng quản lý.

Căn cứ tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ của Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Công an quy định vũ khí thô sơ, trang bị cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

(Mục 28 của Đạo luật kiểm soát và sử dụng vũ khí, chất nổ và chất hỗ trợ 2017 (Sửa đổi năm 2019))

3. Các tình huống sử dụng vũ khí thô sơ

Xem Thêm : Soạn bài Ông đồ (trang 9) – SGK Ngữ Văn 8 Tập 2

Nhân viên được cấp vũ khí thô sơ khi thi hành nhiệm vụ phải tuân thủ Mục 22(2) của Đạo luật quản lý và sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và thiết bị chiến đấu 2017 (Sửa đổi 2019) và được quyền sử dụng trong các trường hợp sau :

– Trường hợp theo Mục 23 của Đạo luật quản lý và sử dụng vũ khí, chất nổ và thiết bị chiến đấu 2017 (Sửa đổi 2019);

– Ngăn chặn mọi người thực hiện các hành vi đe dọa tính mạng, sức khỏe của người khác;

– Quyền tự vệ chính đáng, những trường hợp khẩn cấp bắt buộc về mặt pháp lý.

Sau đó, khi việc sử dụng vũ khí thô sơ tuân thủ các luật và quy định có liên quan khác, người được chỉ định sử dụng vũ khí thô sơ không phải chịu trách nhiệm pháp lý về thiệt hại.

Hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng vũ khí thô sơ vượt quá phạm vi phòng vệ chính đáng, gây thiệt hại rõ ràng vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, sử dụng hoặc lạm dụng vũ khí thô sơ xâm phạm sức khỏe, tính mạng, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân thì bị bị xử lý theo quy định của pháp luật.

(Mục 31 của Đạo luật kiểm soát và sử dụng vũ khí, chất nổ và chất hỗ trợ 2017 (Sửa đổi năm 2019))

4. Xử lý vi phạm liên quan đến vũ khí thô sơ

4.1. Xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến vũ khí thô sơ

Các hành vi vi phạm hành chính liên quan đến vũ khí thô sơ có thể bị phạt tiền như sau:

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi mang, tàng trữ, cất giấu vũ khí thô sơ.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi mang vũ khí thô sơ gây rối trật tự công cộng.

Xem Thêm: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – Nguyễn Huy Tưởng – Ngữ văn 11

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất vũ khí trang bị chủ yếu.

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

+ Sản xuất, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí thô sơ;

+ Vũ khí thô sơ phù hợp.

(Theo Điều 11, điểm b, điểm 4 và điểm b, điểm 5, điểm g, điểm 3 và điểm a, b, điểm 11 Nghị định số 144/2021/nĐ-cp)

4.2. Hình sự hóa các tội liên quan đến vũ khí thô sơ

Người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán hoặc tham ô vũ khí thô sơ có thể bị truy tố về tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc tham ô vũ khí thô sơ. Bộ luật Hình sự 2015 (bổ sung năm 2017), như sau:

* Khung 1

Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán hoặc chiếm giữ trái phép vũ khí thô sơ, thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù có thời hạn từ 03 tháng đến 02 năm:

– Xử phạt hành chính đối với một trong các hành vi: chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí thô sơ.

Xem Thêm : Đặt tên Hàn Quốc cho con trai hay và ấn tượng ngay khi nghe

– Bị kết án về tội Chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép và tham ô vũ khí thô sơ.

* Khung 2

Người nào thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm:

– Có tổ chức;

– Số lượng lớn các mặt hàng bất hợp pháp;

Xem Thêm: Trọn bộ bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

– Vận chuyển, buôn bán qua biên giới;

– giết;

– Gây thương tích cho mình hoặc gây nguy hiểm cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật của mỗi người trên 61%;

-Sát thương hoặc gây tổn hại trên 02 sức khỏe với tổng tỷ lệ tổn thương từ 61% đến 121%;

– Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trở xuống;

– Tái phạm nguy hiểm.

* Khung 3

Người nào thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù có thời hạn từ ba năm đến bảy năm:

– Vật phẩm phạm pháp có số lượng rất lớn hoặc đặc biệt lớn;

– Giết 2 người trở lên;

– Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổng hợp của những người đó 122% trở lên;

– Gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên.

* Phạt bổ sung

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Đan Lâm

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *