Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích – Vật Lí 11 – VietJack.com

Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích – Vật Lí 11 – VietJack.com

Vật lý 11 bài 2

Video Vật lý 11 bài 2

Lý thuyết Vật Lý 11Bài 2: Thuyết Electron. Định luật bảo toàn điện tích

Bạn Đang Xem: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích – Vật Lí 11 – VietJack.com

Bài giảng Vật Lý 11 Bài 2: Thuyết Electron. Định luật bảo toàn điện tích

I. Lý thuyết điện tử

1. Cấu trúc điện của nguyên tử. Điện tích nguyên tố

+ cấu tạo nguyên tử:

– Ở tâm là hạt nhân mang điện dương gồm: nơtron không mang điện và proton mang điện dương.

– Các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích (ảnh 1)

– Số proton bằng số electron nên độ lớn điện tích dương của hạt nhân bằng độ lớn điện tích âm của các electron, nguyên tử trung hòa về điện.

+ Electron và proton có điện tích nhỏ nhất mà chúng ta có thể có, vì vậy chúng ta gọi chúng là điện tích nguyên tố (âm hoặc dương).

Điện tích của electron: – e = – 1,6.10-19 c

Điện tích của proton: + e = 1,6.10-19 c

2. Lý thuyết điện tử

Lý thuyết giải thích các hiện tượng điện và đặc tính điện của các vật bằng sự ở và chuyển động của các electron được gọi là thuyết điện tử. Nội dung lý thuyết điện tử:

– Electron có thể rời khỏi nguyên tử và di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Nguyên tử bị mất electron trở thành hạt mang điện dương gọi là ion dương.

Ví dụ: Nguyên tử Fe mất 2 electron trở thành fe2+.

– Nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm electron và trở thành hạt mang điện âm gọi là ion âm.

Xem Thêm: Thông tư 22/2019/TT-BGDĐT quy định về Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi

Ví dụ: Một nguyên tử clo nhận thêm một electron trở thành cl-.

– Nếu một vật nhiễm điện âm: số electron >; số proton

– Một vật nhiễm điện dương nếu: số electron <; số proton

Hai. Áp dụng

1. Chất dẫn điện và chất cách điện

Xem Thêm : Soạn bài Tống biệt hành – Lớp 11 – Áo Kiểu Đẹp

+ Chất (chất) dẫn điện là vật (chất) chứa nhiều điện tích tự do.

Ví dụ: Kim loại có nhiều electron tự do, dung dịch axit, bazơ và muối có nhiều ion tự do.

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích (ảnh 1)

Một số kim loại dẫn điện (đồng, sắt…)

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích (ảnh 1)

Một số giải pháp cơ bản dẫn điện

+ Chất cách điện là chất (chất) không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do.

Ví dụ: không khí khô, dầu, thủy tinh, sứ, cao su, v.v.

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích (ảnh 1)

Sứ cách điện

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích (ảnh 1)

Thảm cao su cách nhiệt

Xem Thêm: Thông báo

2. Điện khí hóa liên hệ

+ Vật không nhiễm điện chạm vào vật nhiễm điện thì vật nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Đây là điện khí hóa tiếp xúc.

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích (ảnh 1)

Hai vật được tích điện do tiếp xúc

+ Nếu cho hai quả cầu kim loại tích điện tiếp xúc với nhau và đo chính xác điện tích ta sẽ thấy tổng điện tích của hai quả cầu sau khi tiếp xúc bằng tổng đại số các điện tích mà hai quả cầu trước đó mang. tiếp xúc.

q=∑i=1nqi

3. Đáp ứng điện khí hóa

Đặt quả cầu nhiễm điện dương a gần đầu m của thanh kim loại mn. Khi đó quả cầu a sẽ hút các electron chuyển động về đầu m làm cho đầu m nhiễm điện âm và đầu n nhiễm điện dương. Sự nhiễm điện trong thanh mn được gọi là sự nhiễm điện đáp ứng.

Thật vui mừng trước câu trả lời

Thật vui mừng trước câu trả lời

Ba. Định luật bảo toàn điện tích

Xem Thêm : Nhà văn Nguyễn Khải: Năm tháng nhọc nhằn, năm tháng nhớ thương

Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích không đổi.

Hệ thống cách ly điện là hệ thống không trao đổi điện tích với các vật thể khác bên ngoài hệ thống.

Trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 2: Thuyết Electron. Định luật bảo toàn điện tích

I. Mức độ nhận thức

Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi xét cấu tạo điện của nguyên tử?

A. Điện tích của prôtôn là -1,6.10-19 c.

Xem Thêm: Phân tích Những câu ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa

Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ở trung tâm và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh.

Số proton trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân.

Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ nơtron không mang điện và proton mang điện dương.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây KHÔNG là đúng?

A. Nguyên tử có thể nhường hoặc nhận electron để trở thành ion.

Các electron không thể di chuyển từ vật này sang vật khác.

Electron là hạt mang điện tích âm có độ lớn 1,6.10-19(c).

Electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).

Câu 3. Hạt nhân nguyên tử flo có 9 proton và 10 nơtron, số electron trong nguyên tử flo là

A. 9.

16.

17.

8.

Câu 4. Điều nào sau đây không là thuyết electron?

A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử và di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Nguyên tử bị mất electron trở thành hạt mang điện dương gọi là ion dương.

Các nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm electron và trở thành hạt mang điện âm gọi là ion âm.

Chất dẫn điện là vật có nhiều êlectron tự do. Chất cách điện là vật không có êlectron tự do.

Một vật nhiễm điện âm nếu: số electron>; số proton. Một vật nhiễm điện dương nếu: số electron < ; số proton.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục