Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 6 kèm lý thuyết và trắc nghiệm

Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 6 kèm lý thuyết và trắc nghiệm

Sơ đồ tư duy công dân 12 bài 6

A. Học kỹ năng, kiến ​​thức gdcd trước sơ đồ tư duy gdcd 12 bài 6 12 bài 6: Quyền công dân với các quyền tự do cơ bản

Bạn Đang Xem: Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 6 kèm lý thuyết và trắc nghiệm

sơ đồ tư duy gdcd 12 bài 6

A. Tìm hiểu kiến ​​thức, kỹ năng GDCD trước khi vẽ sơ đồ tư duy 12 Bài 6 GDCD 12 Bài 6: Công dân có quyền tự do cơ bản

I. Kiến thức cơ bản:

1. Quyền tự do dân sự cơ bản:

Một. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể:

– Triết lý: là không ai bị bắt khi chưa có bản án, quyết định của tòa án hoặc sự phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội tại chỗ.

– Nội dung:

+ Không ai ở bất kỳ cương vị nào có quyền tùy tiện bắt, giam người khi chưa có lệnh hoặc do nghi ngờ không có căn cứ. + Các vụ bắt, tạm giam:

  • Khi vks, cơ quan điều tra, toà án có quyết định thì bắt người này.
  • Bị bắt trong trường hợp khẩn cấp thuộc một trong ba căn cứ do pháp luật quy định…
  • Bắt tội phạm hoặc người bị truy nã.
  • Xem Thêm: Kể chuyện: Khát vọng sống trang 136 SGK Tiếng Việt tập 2

    – Ý nghĩa: (đọc thêm)

    b. Quyền về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm được pháp luật bảo hộ:

    – Khái niệm:

    + Công dân có quyền được bảo hộ, quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe, quyền được hưởng danh dự và nhân phẩm. + Không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.

    – Nội dung:

    + Không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe của người khác.

    • Đánh đập, hành vi hung hãn, côn đồ.
    • Giết người, dọa giết, làm chết người.
    • + Không ai được xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác: bịa đặt, vu khống, xúc phạm người khác, bôi nhọ, xúc phạm thanh danh của người khác.

      Xem Thêm: Kể chuyện: Khát vọng sống trang 136 SGK Tiếng Việt tập 2

      – Ý nghĩa: (đọc thêm)

      c.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân:

      – Khái niệm:

      + Không ai được tự ý vào nhà người khác khi chưa được sự đồng ý của họ. Khám xét nhà phải được phép hợp pháp. + Tiến hành khám nhà đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

      – Nội dung:

      + Về nguyên tắc, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác. + Được phép khám chỗ ở: * Khi có căn cứ xác định nơi ở hoặc khu vực của người đó có công cụ, phương tiện, tài liệu liên quan đến vụ án. * Khi khám xét nhà và khu vực của một người, đồng thời phải bắt giữ những người bị truy nã hoặc tội phạm trốn ở đó.

      Xem Thêm: Kể chuyện: Khát vọng sống trang 136 SGK Tiếng Việt tập 2

      – Ý nghĩa: (đọc thêm)

      d.Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:

      – Khái niệm: Thư từ cá nhân, điện thoại, điện tín được bảo đảm an toàn, bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp do pháp luật quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      – Nội dung:

      + Chỉ những người có thẩm quyền theo pháp luật, và chỉ trong trường hợp cần thiết, mới có thể thi hành lệnh cấm thư từ, điện thoại thông minh và điện tín của người khác. + Người nào bóc, mở, hủy thư tín, điện tín của người khác mà không được phép thì tuỳ theo mức độ nặng nhẹ mà bị xử phạt hành chính hoặc trách nhiệm hình sự. p>

      Xem Thêm : Văn mẫu lớp 10: Vẻ đẹp con người và quân đội nhà Trần qua bài thơ Tỏ lòng Dàn ý & 7 bài văn mẫu lớp 10

      – Ý nghĩa: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại và điện tín là cần thiết để đảm bảo quyền riêng tư của mọi người trong xã hội. .Trên cơ sở quyền này, công dân được hưởng một cuộc sống tinh thần thoải mái, không bị ai tùy tiện xâm phạm.

      e. Quyền tự do ngôn luận:

      – Khái niệm: là công dân, có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. tr>

      – Nội dung:Tự do ngôn luận có hai hình thức:

      + Trực tiếp bày tỏ ý kiến ​​về việc xây dựng trường, lớp, cơ sở, cộng đồng. + gián tiếp:

      • Viết bài thể hiện quan điểm về đường lối, chính sách của đảng, của đất nước.
      • Ủng hộ cái đúng và chỉ trích cái sai.
      • Đóng góp hoặc viết thư cho đại biểu Quốc hội về những vấn đề mà họ quan tâm.
      • – Ý nghĩa:

        + nổi bật trong mạng hệ thống dân quyền. + là cơ sở và điều kiện đồng thời cho sự tham gia tích cực của công dân vào hoạt động giải trí của nhà nước và xã hội.

        2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân:

        Một. Trách nhiệm quốc gia: (đọc thêm)

        b. Trách nhiệm công dân:

        • Học, học luật.
        • Phê phán, công kích, lên án những vi phạm.
        • Giúp các quan chức nhà nước thực hiện đúng các quyết định pháp lý.
        • Nâng cao ý thức tôn trọng và tự giác chấp hành pháp luật
        • b. Sơ đồ tư duy GDCD 12 Bài 6

          Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 6

          c. gdcd Trắc nghiệm 12 Bài 6

          Điều 129: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là:

          A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt hoàn toàn. b) Nếu nghi ngờ có người phạm tội, cơ quan công an hoàn toàn có quyền bắt giữ họ. c. Việc bắt giữ chỉ được thực hiện trên cơ sở có lệnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. d) Không ai bị bắt nếu không có quyết định hành động của tòa án, quyết định hành động hoặc sự phê chuẩn của Văn phòng Công tố, trừ trường hợp phạm tội được thực hiện tại chỗ.

          Điều 130: Ai có quyền bắt người trong trường hợp nào sau đây?

          A. Chuẩn bị phạm tội. b) Phạm tội tại chỗ hoặc đang bị truy nã. c. Tín hiệu của tội phạm. d) Bị tình nghi phạm tội.

          Điều 131: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể là một trong những quyền đó

          Xem Thêm: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1 4 Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn Sinh học

          A. quyền tự do cơ bản của công dân. b) Bảo đảm sức khỏe và an toàn cá nhân của công dân. c. dân chủ công dân. d) Chăm sóc sức khoẻ công dân.

          Điều 132: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể là quyền của mọi công dân

          A. điều quan trọng nhất . b.Cơ bản nhất. c. phần lớn. d, Được chăm sóc tối đa.

          Điều 133: Nội dung: “Không ai bị bắt nếu không có bản án, quyết định của Toà án hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát Việt Nam, trừ trường hợp phạm tội tại chỗ”, đúng Đại biểu nội dung:

          A. quyền bình đẳng của công dân. b- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. c. Quyền được bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn tính mạng con người. d.Quyền tự do dân sự.

          Điều 134:Một trong những thủ tục cần thiết khi thi hành lệnh là:

          A. Hãy chắc chắn để giữ hồ sơ.

          Việc bắt phải căn cứ vào lời khai của đồng phạm.

          Phải đánh bắt trong ngày. d.Không ảnh hưởng đến những người xung quanh.

          Điều 135:Chọn điều đúng nhất: quyền về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm được pháp luật bảo hộ:

          A. Sức khỏe, tính mạng con người của công dân có quyền được pháp luật bảo vệ. b) Công dân có quyền được pháp luật bảo vệ, sức khoẻ và sự an toàn của bản thân được bảo đảm, nhân phẩm và danh dự được bảo vệ. c. Công dân có các quyền nhân thân bất khả xâm phạm. d) Công dân có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình.

          Xem Thêm : Soạn bài Con cò | Soạn văn 9 hay nhất

          Tiết 136: Đánh đập là vi phạm quyền công dân nào sau đây?

          A. Nhân phẩm của công dân được pháp luật bảo đảm. b) Quyền được sống và bảo đảm sức khỏe về thể chất của công dân được pháp luật bảo đảm. c. Quyền bất khả xâm phạm của công dân. d) Công dân có quyền được pháp luật bảo đảm về danh dự.

          Điều 137: quy định: “Không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe của người khác”, cụ thể là nội dung:

          A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. b) Quyền được sống, sức khỏe thân thể, danh dự và nhân phẩm của công dân được pháp luật bảo đảm. c. Tự do về thể chất. d.Quyền con người.

          câu 138: Quyền nào sau đây là quyền tự do thân thể?

          A. tự do tôn giáo. b) Quyền được pháp luật bảo vệ về tính mạng và sức khỏe thể chất. c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. d. Quyền Nhân thân.

          Điều 139: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm được pháp luật bảo hộ?

          A. vu khống ai đó. b.Mở email của người khác. c. Vào chỗ ở của người khác khi chưa được sự đồng ý của họ. d) Bắt người không có lý do.

          Xem Thêm: Kể câu chuyện về lòng nhân ái mà em biết

          Điều 140: “Công dân có quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm” theo:

          A. Khái niệm quyền con người được pháp luật bảo đảm về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm b. Về các quyền được pháp luật bảo đảm về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm c. Ý nghĩa về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người được pháp luật bảo đảm d. Bình đẳng về các quyền được pháp luật bảo đảm về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người

          Điều 141: “Quy định của pháp luật quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm cho công dân – mọi người được hưởng cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn minh, trong sáng.” của Nội dung

          A. Khái niệm công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở b. Công dân có quyền bình đẳng về chỗ ở c. Hệ lụy về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân d. Về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở dân sự.

          câu 142: b và t là bạn thân và học cùng lớp. Khi hai người xảy ra mâu thuẫn, T đã tung tin xấu về B trên Facebook. Nếu là bạn học của t và b, em sẽ chọn cách làm nào sau đây để đúng pháp luật?

          A. Tôi không biết vì đó là việc riêng của tôi. b) Đề nghị xóa tin vì xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác. c. Khuyên b nói xấu tôi trên facebook. d. Chia sẻ thông tin trên facebook.

          Điều 143:Nơi tự nguyện nhập vào người khác

          A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. b.Vô lễ và mất lịch sự, vô đạo đức. c. Đi ngược lại văn hóa truyền thống. d) Xâm phạm quyền sử dụng tài sản của người khác.

          Điều 144: Chỉ được phép lục soát nhà người khác nếu:

          A. Tôi muốn lấy lại khoản vay của mình. b) Nghi ngờ người đó lấy trộm đồ của mình. c. Tội phạm truy nã trốn ở đó cần phải được bắt giữ. d) Có dấu hiệu nghi ngờ người này chứa đựng đối tượng phạm tội.

          Điều 145: Kiểm soát thư từ, điện thoại, điện tín của cá nhân trong những trường hợp sau:

          A. Trường hợp pháp luật quy định phải có quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b) Thư, điện thoại cảm ứng, điện tín sai nội dung. c. Thư, điện tín đã được người nhận mở. d) Tất cả các thư từ, điện tín quốc tế được gửi đến.

          Điều 146: Hành vi nào sau đây gây nguy hiểm cho tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác?

          A. Cha mẹ chỉ trích con cái khi chúng mắc lỗi. b) Khống chế và bắt tên trộm lẻn vào nhà. c. Theo quyết định bắt người của tòa án nhân dân. d) Đánh người gây thương tích.

          Điều 147: Để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, chúng ta phải tôn trọng chỗ ở của người khác và phải biết về chỗ ở của mình:

          A. bảo vệ bản thân. b) Lên án hành vi vi phạm. c. ủng hộ . d.Tôn trọng.

          Điều 148: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về những vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội thuộc thẩm quyền:

          A. quyền tự do ngôn luận.

          Quyền biểu quyết. c. Quyền tham gia quản lý đất nước. d.Tự do thân thể.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục