đề kiểm tra 1 tiết sinh học lớp 10
Có thể bạn quan tâm
- Bài 24: Nặn đồ chơi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức – VietJack.com
- Kỹ năng làm phần đọc hiểu môn Ngữ Văn đạt điểm tối đa Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Văn
- Toss là gì? Cách tải và sử dụng ứng dụng Toss trên Android và iOS
- Davinci Resolve là gì? 2 Phần mềm sử dụng phố biến năm 2021
- Tả nghệ sĩ hài mà em yêu thích (yêu mến) hoặc đang biểu diễn lớp 5
Đề nghị quý thầy cô và các em học sinh lớp 10 tham khảo bộ đề thi.vn tải về từ Bộ đề 1 môn Sinh học lớp 10 học kì 1 và dán vào bên dưới.
Bạn Đang Xem: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1 4 Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn Sinh học
Tài liệu gồm 4 đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 giúp các bạn luyện tập giải đề, hệ thống hóa kiến thức môn Sinh học chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới. .Chi tiết tham khảo tài liệu tải về tại đây
Ma trận đề kiểm tra sinh học lớp 10
– Chức năng của cacbohydrat.
– Cấu tạo của sacaroza, xenlulôzơ.
– Gọi tên lipit.
– Cấu trúc của photpholipit.
– Kể tên các vitamin không tan trong nước.
-Chức năng của quảng cáo.
– hàm kiểu arn
– đơn phân protein.
– Biến tính protein.
– Chức năng và ví dụ về protein.
Đề kiểm tra Sinh học lớp 10 – Đề 1
I. Câu hỏi trắc nghiệm: (6 điểm)Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu hỏi 1: Liên kết được hình thành giữa một axit amin này với một axit amin khác tạo thành cấu trúc bậc một của prôtêin là gì?
A. peptit
Hyđrô
Liên kết cộng hóa trị
Phosphodiester
Phần 2: “Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, tự dưỡng” là một đặc điểm giới tính:
A. tảo
Nấm
Cây
Động vật nguyên sinh
Câu 3: Khi lượng cholesterol trong máu vượt ngưỡng cho phép, con người dễ mắc bệnh tim mạch. Cholesterol được tổng hợp ở:
A. Lysosome
Lưới nội chất trơn
Mạng lưới nội chất
Nhân lên
Phần 4: Carbohydrat có chức năng gì trong cơ thể?
A. dự trữ năng lượng
Kết cấu tóc và móng tay
Cấu trúc của màng sinh chất
Mang thông tin di truyền
Câu 5: Cấu trúc nào sau đây ở tế bào nhân thực không có màng?
A. Không bào
Lysosome
Nhân lên
Ribôxôm
Đoạn 6: Các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào “lạ” nhờ:
A. glycoprotein
Một protein thụ thể.
glycolipid
Cholesterol
Câu 7: Cho các dãy nu sau, dãy nào không thể là dãy adn?
A. xoa bóp ggg b. aggxuagx c. xxagaxta d. tgxtaxt
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về vai trò của nước đối với tế bào là không đúng?
A. Nước tham gia quá trình chuyển hóa các chất.
Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
Nước cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào.
Nước trong tế bào không ngừng được đổi mới.
Xem Thêm: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 7 học kì 1 6 Đề kiểm tra 45 phút lớp 7 môn GDCD (Có đáp án)
Tiết 9: Cấu trúc nào tồn tại ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
A. Vùng nhân
Vỏ chất nhờn
Ribôxôm
Lysosome
Phần 10: Điều nào sau đây là đúng về thuyết tế bào?
A. Tất cả các tế bào đều có khả năng quang hợp.
Mọi tế bào đều có nhân hoàn chỉnh.
Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Mọi thứ đều đúng
Câu 11: Cacbohydrat nào sau đây là polisaccarit:
A. sucrose
Fructose
Galactose
Xenlulozơ
Phần 12: Kích thước nhỏ mang lại lợi thế cho vi khuẩn:
Xem Thêm : Bài soạn lớp 6: Treo biển
A. Sinh sản nhanh chóng.
Bảo vệ cơ thể tốt hơn.
Thích ứng nhanh
a,b,c
Câu 13:Ở tế bào thực vật và nấm, bên ngoài còn có màng sinh chất
A. Ma trận ngoại bào
lông và roi da
Thành tế bào
Vỏ chất nhờn
Câu 14: Trong số các đại phân tử sau, đại phân tử nào không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
A. chất béo
tinh bột
Marne
Đạm
Đoạn 15: Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành hồng cầu ở người là:
A. zn
Sắt
Tôi
Đồng
Phần 16:Các vương quốc của sự sống được phân loại theo thứ tự tăng dần:
A. Giới – Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.
Loài-thứ-họ-chi-lớp-ngành-giới.
Loài-chi-họ-bộ-lớp-ngành-giới.
Loài-chi-bộ-họ-lớp-ngành-giới.
Tiết 17: Làm trơn lưới nội chất
A. Tổng hợp protein.
Chuyển hóa glucose.
Tạo động lực.
a, b và c.
Đoạn 18: Con đường của protein từ khi hình thành đến khi loại bỏ khỏi tế bào sẽ đi qua cấu trúc theo thứ tự sau:
A. Cơ quan tử cung → túi tiết → lưới nội chất hạt → màng sinh chất
Lưới nội chất trơn → túi tiết → bộ máy goggi → màng sinh chất
Lưới nội chất hạt → lưới nội chất trơn → Bộ máy Golgi → màng sinh chất.
Mạng lưới nội chất → túi tiết → bộ máy Golgi → màng sinh chất
Xem Thêm: Top 14 mẫu thuyết minh về chiếc nón lá hay chọn lọc
Câu 19: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
A. Là thành phần chính của các đại phân tử trong tế bào.
Một số là thành phần cơ bản của enzym.
Không có chúng, cơ thể không thể tăng trưởng và phát triển bình thường.
Dưới 0,01% khối lượng cơ thể sống.
Câu 20. Chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo sự chênh lệch về nồng độ được gọi là
A. thâm nhập.
Tế bào ẩm.
Thực bào.
Khuếch tán.
Hai. Nhận xét:(4 điểm)
Phần 1:Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Câu 2: Một gen có tổng số 3000 nucleotit, trong đó nucleotit a chiếm 20%.
A. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
Đếm số liên kết hidro trong gen.
Đề kiểm tra Sinh học 10 – Đề 2
I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1:Đơn phân của prôtêin là
A. axit béo.
Nucleotide.
Axit amin.
Glucôzơ.
Câu 2:Chức năng của adn là
A. Mang, bảo quản và truyền thông tin di truyền.
Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
Vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
Truyền thông tin đến ribôxôm.
Phần 3:Khi protein mất chức năng sinh học
A. Protein được thêm vào các axit amin.
Prôtêin bị mất một axit amin.
Cấu trúc ba chiều của protein bị phá hủy.
Protein ở dạng tuyến tính.
Câu 4:Loại phân tử truyền thông tin từ ADN đến riboxom và được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin là
A. Mal.
Xem Thêm : Hình vuông – Hình tròn – Hình tam giác – Hình chữ nhật – Toán lớp 1
Gầm lên.
Quảng cáo.
Tarn.
Phần 5: Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm
1. Quần xã; 2. Quần thể; 3. Cơ thể; 4. Hệ sinh thái; 5. Tế bào
Các cấp độ tổ chức này theo thứ tự tăng dần
A. 4->2->1->3->5.
4->1->2->3->5.
5->3->1->2->4.
5->3->2->1->4.
Phần 6:Tác dụng của cacbohydrat trong tế bào
A. Tiếp cận thông tin và bảo vệ vật lý.
Cấu trúc tế bào, cấu trúc enzym.
Điều hòa quá trình trao đổi chất và tham gia cấu trúc tế bào chất.
Lưu trữ năng lượng, cấu trúc pin.
Đoạn 7: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Một bộ sưu tập cây cọ trên núi Phu Shou.
Xem Thêm: Câu hỏi tu từ là gì? Đặc điểm, tác dụng và cách đặt câu hỏi tu từ
Bộ sưu tập cá chép Hồ Tây.
Một nhóm cây thông trong rừng thông Đà Lạt.
Thu thập thực vật trên bãi cỏ.
Phần 8: Sucrose (sucrose) là một disacarit bao gồm
A. Hai phân tử glucôzơ.
Hai phân tử fructozơ.
Một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
Một phân tử glucôzơ và một phân tử galactôzơ.
Câu 9: Trong cơ thể sống, chất nào sau đây kỵ nước?
A. Chất béo, xenlulozơ, photpholipit, tinh bột.
Tinh bột, glucôzơ, chất béo, fructôzơ.
Vitamin, steroid, glucose, carbohydrate.
Sắc tố, vitamin, steroid, phospholipid, chất béo.
Phần 10: Hệ thống phân cấp tổ chức của thế giới sống là một hệ thống mở vì
A. Không ngừng phát triển và phát triển.
Có khả năng sinh sản duy trì nòi giống.
Giao tiếp thường xuyên với môi trường.
Khả năng thích nghi với môi trường.
Phần 11: Phospholipid được cấu tạo
A. 2 phân tử glyxin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
3 phân tử glyxin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
Một phân tử glyxin nối với một phân tử axit béo và một nhóm photphat.
1 phân tử glyxin liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
Phần 12: Giới sống nào sau đây là sinh vật nhân thực?
A. Động vật nguyên sinh, Thực vật, Nấm, Động vật.
Động vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
Động vật nguyên sinh, nấm, giới thực vật và động vật.
Động vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
Phần 13: Hầu hết các yếu tố vĩ mô tham gia vào phần bổ sung
A. đạm, vitamin.
lipid, enzyme.
Glucozơ, tinh bột, vitamin.
Đại phân tử hữu cơ.
Câu 14: Glucozơ là đơn vị cấu tạo của phân tử nào sau đây?
A. xenlulozơ.
Đạm.
Béo.
Và.
Đoạn 15: Khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học tìm kiếm nước ở đó trước, bởi vì
A. Nước bao gồm một số lượng lớn các yếu tố.
Nước là dung môi của nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.
Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Nước là thành phần chính của mọi tế bào và sinh vật, giúp tế bào chuyển hóa các chất và duy trì sự sống. Không có nước thì không có sự sống.
Phần 16: Gọi tên các vitamin không tan trong nước
A. a,d,b,k.
a, k, d, e.
a,b,c,d.
k, b, d, c.
..
Tải xuống tệp tài liệu để xem thêm chi tiết
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục