63 bài tập về danh từ, động từ, tính từ

63 bài tập về danh từ, động từ, tính từ

Bài tập về tính từ lớp 4

63 câu luyện tập về danh từ, động từ, tính từ giúp học tốt Tiếng Việt lớp 5 và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra Tiếng Việt. Sắp ra mắt, một tài liệu tham khảo đồng thời dành cho giáo viên và phụ huynh.

Bạn Đang Xem: 63 bài tập về danh từ, động từ, tính từ

63 bài tập về danh từ, động từ, tính từ bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập về từ trái nghĩa, được trình bày đa dạng. Mời các em học sinh, phụ huynh và thầy cô tham khảo.

1. Lý thuyết danh từ, động từ, tính từ

danh từ

a) Danh từ khái niệm (dt):dt là từ chỉ sự vật (người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị)

– Ví dụ:

  • dt là hiện tượng: mưa, nắng, sấm, chớp…
  • dt chỉ các khái niệm: đạo đức, con người, kinh nghiệm, cách mạng…
  • dt biểu thị đơn vị: ông, cái (giám đốc), bà (bà), cái, cái, cái, cái,…; mét, lít, kilôgam,… ; nắm, bó, đàn, .. ..
  • b) Phân loại: Khi phân loại sách tiếng Việt, trước hết người ta chia thành hai loại: riêng và chung.

    – Danh từ riêng: là tên riêng của sự vật (tên người, địa danh, địa danh,..)

    – Danh từ chung: là tên gọi của một loại sự vật (dùng để chỉ một loại sự vật chung). Dữ liệu chung có thể được chia thành hai loại:

    • dt cụ thể: chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sách, vở, gió, mưa…).
    • dt trừu tượng: dts có nghĩa là những thứ mà chúng ta không thể cảm nhận được bằng giác quan (cách mạng, tâm linh, ý nghĩa,…)
    • → Các từ chỉ hiện tượng, khái niệm, chỉ đơn vị trong sách giáo khoa lớp 4 là tiểu loại của từ thường dùng.

      tính từ

      a) Khái niệm tính từ (tiếp): tt là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,…

      b) Các loại tính từ: Có hai loại đáng lưu ý:

      • tt chỉ các thuộc tính chung không có độ (xanh, tím, đậm, vắng,…)
      • tt chỉ thuộc tính có mức độ chắc chắn (mức cao nhất) (xanh, tím, đậm, không có…)
      • Động từ

        a) Động từ khái niệm (t): Từ là những từ biểu thị hoạt động, trạng thái của sự vật.

        – Ví dụ:

        • Đi bộ, chạy, nhảy, … (chỉ dành cho thiết bị di động)
        • Vui, buồn, tức giận… (gọi trạng thái)
        • b) Lưu ý về trạng thái điện thoại:

          Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của điện thoại trạng thái là: nếu điện thoại ở trạng thái hoạt động thì hành động có thể kết hợp với từ kết thúc phía sau (ăn xong, đọc sách,…) trạng thái không kết hợp với từ kết thúc ở phía sau (don ‘không nói: còn xong, đã xong, nể đã,…). Có một số loại điện thoại cho biết các trạng thái sau trên TV:

          • Biểu thị trạng thái tồn tại (hoặc không tồn tại): nghỉ ngơi, kết thúc, có,…
          • Trạng thái biến đổi của tele: trở thành, biến hình, …
          • tell biểu thị trạng thái chấp nhận: get, get, have to, accept,…
          • Trạng thái so sánh: bằng, thua, vượt, bằng…
          • – Một số “số điện thoại nội bộ” sau đây cũng được coi là gọi trạng thái: nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ, nghĩ, đi, đứng, lăn, lê lết, vui, buồn, hồi hộp, lo lắng, lo lắng, . ..

            2. Luyện danh từ, động từ, tính từ

            Bài tập 1: Cho các động từ sau: kết thúc, trở thành, phải, mất, có, thay đổi, biến thành, bằng, không

            a) Chia các động từ trên thành các nhóm sau:

            • Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc không tồn tại)
            • Động từ thay đổi trạng thái
            • Động từ thể hiện sự chấp nhận
            • Động từ so sánh
            • <3

              Xem Thêm: Khối B gồm những môn nào? Các trường đại học khối B

              Hướng dẫn trả lời:

              Một)

              • Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc không tồn tại): tất cả, có
              • Động từ diễn đạt trạng thái chuyển tiếp: become, turn into, turn into
              • Động từ thể hiện sự chấp nhận: phải
              • Động từ so sánh hơn: thua, bằng, không
              • b) Ví dụ

                Bạn sẽ tiêu hết số tiền mà mẹ bạn đã cho bạn từ sáng.

                Nhà bạn sắp có thêm người mới.

                Bài tập 2: Cho các tính từ sau: đỏ, xanh, sáng, tối, lạnh

                a) Những tính từ nào thuộc nhóm tính từ?

                b) Kết hợp thêm các âm trước hoặc sau các tính từ này để tạo thành tính từ chỉ mức độ.

                Xem Thêm: Khối B gồm những môn nào? Các trường đại học khối B

                Hướng dẫn trả lời:

                a) Đây là những tính từ thuộc nhóm thuộc tính

                b) đỏ thẫm, xanh lục, sáng, tối, lạnh

                Bài tập 3: Cho các câu sau:

                a) Anh hùng đang cầm cuốn sách yêu thích của mình.

                b) Trong suy nghĩ của tôi, mùa thu đã đến khi đường gỗ của con phố tiếp theo chuyển sang màu vàng. p>

                c) Buổi sáng, dì Hoa dậy sớm nấu món cháo gấc ngon tuyệt.

                d) Từ xa, một con chim sẻ bay đến gần làm tôi giật mình.

                e) Một chút hạnh phúc đang dần len lỏi vào trái tim khô cằn của anh.

                Hãy cho biết các danh từ in đậm trong câu trên thuộc các nhóm sau:

                – danh từ trừu tượng

                – danh từ cụ thể

                Xem Thêm: Khối B gồm những môn nào? Các trường đại học khối B

                Hướng dẫn trả lời:

                – danh từ trừu tượng: suy nghĩ, hạnh phúc

                – Danh từ riêng: cuốn sách, mùa thu, cây, nếp, chim cưa, trái tim

                bài 4. Các đoạn sau:

                Đôi khi, muốn thử sức với móng vuốt của mình, tôi duỗi thẳng chân giẫm lên ngọn cỏ và đạp phanh. Cỏ bị gãy, như thể một con dao vừa bị cắt. Đôi cánh của tôi, trước đây rất ngắn, giờ là một chiếc váy dài che phủ đến tận đuôi. Mỗi khi tôi nhảy, tôi nghe thấy tiếng lạo xạo và bốp. Khi tôi đi dạo, toàn thân tôi là một màu nâu bóng đẹp đẽ soi gương, thật đẹp.

                Tìm các động từ, tính từ và danh từ trong bài viết trên và điền vào bảng dưới đây:

                Xem Thêm: Khối B gồm những môn nào? Các trường đại học khối B

                Hướng dẫn trả lời:

                Bài tập 5. Hãy đặt 2 câu sử dụng 2 danh từ bất kỳ mà em tìm được ở Bài tập 1.

                Xem Thêm: Khối B gồm những môn nào? Các trường đại học khối B

                Hướng dẫn trả lời:

                Học sinh tham khảo các câu sau:

                • Cỏ đầu xuân mềm và xanh hơn.
                • Chiếc áo của cô ấy đã bạc màu, nhưng cô ấy vẫn giữ nó như một kỷ niệm về thời gian khó khăn.
                • Móng chim sắc nhọn, giữ chặt cành khô.
                • Bài 6Điền tính từ thích hợp vào chỗ trống:

                  A. Trong những năm qua, đất nước Việt Nam của tôi vẫn … chiến thắng cuộc chiến gian khổ.

                  Chú hai là người xây dựng tốt nhất về mặt này.

                  Khi mùa xuân đến, cây trở nên… hạnh phúc hơn anh.

                  Nước sông thay đổi vào mùa lũ… khiến ai cũng lo lắng.

                  Xem Thêm: Khối B gồm những môn nào? Các trường đại học khối B

                  Hướng dẫn trả lời:

                  Gợi ý:

                  A. Trong những năm qua, đất nước Việt Nam của tôi đã chiến đấu trong các cuộc chiến gian khổ với sự kiên cường.

                  Chú Hải là người xây dựng giỏi nhất về mặt này.

                  Mùa xuân đến rồi, cây cối xanh tươi hơn người, ai cũng vui.

                  Các dòng sông trở nên hung dữ trong mùa lũ, khiến mọi người phải cảnh giác.

                  Bài 7. Tra cứu danh từ trong các trường từ vựng sau:

                  A. thời gian

                  Cây

                  Đồ dùng học tập

                  Xem Thêm: Khối B gồm những môn nào? Các trường đại học khối B

                  Hướng dẫn trả lời:

                  Gợi ý:

                  A. Thời gian: sáng, trưa, chiều, tối, bình minh, chiều tối, khuya, tối…

                  Cây cối: cây bàng, cây sung, cây sấu, cây me, cây chuối, cây đào, cây mận…

                  Đồ dùng học tập: bút, thước kẻ, vở, sách giáo khoa, sổ tay, bút chì, giấy ghi chú…

                  Bài 8Các đoạn sau:

                  Đây là nơi chim hót, hoa thơm. Chúng từ khắp vùng Trường Sơn bay về. Những con đại bàng mỏ đỏ và chân vàng bay lượn xung quanh, đổ bóng xuống khắp mặt đất. Mỗi khi đại bàng vỗ cánh, nó sẽ cất tiếng kêu the thé từ bầu trời xanh thẳm, như trăm đàn cùng hòa tấu. Một đàn thiên nga trắng bơi cùng nhau…

                  (Trích từ Chim Rừng Tây Nguyên)

                  A. Tìm các danh từ, động từ và tính từ trong đoạn văn trên.

                  Tách các danh từ tìm được thành hai nhóm: danh từ chung và danh từ riêng.

                  Tạo một câu ghép sử dụng một trong những tính từ tìm được.

                  Hướng dẫn trả lời

                  Một)

                  Danh từ: chim, núi, đại bàng, chân, mỏ, đất, cánh, nền trời, đàn

                  – Động từ: bay lên, bay lượn, lượn lờ, đập cánh, phối hợp

                  – Tính từ: twitter, vàng, đỏ, vi vu bay vút, xanh đậm

                  b) Danh từ chung: chim, đại bàng, chân, mỏ, đất, cánh, nền trời, đàn

                  Danh từ riêng: trường sơn

                  bài 9. Đoạn thơ sau:

                  Trang vở ấm áp thơm lời cô giáo, em yêu cô, nhìn điểm mười cô cho.

                  Xem Thêm : Lý thuyết Lực tương tác tĩnh điện hay, chi tiết nhất | Vật Lí lớp 11

                  (Từ giáo viên lớp tôi)

                  A. Tìm các tính từ trong đoạn thơ trên.

                  Viết các câu ghép sử dụng các tính từ bạn vừa tìm được.

                  Hướng dẫn trả lời

                  A. Tính từ: ấm; thơm

                  Trong câu: Chiếc áo mẹ mới giặt thơm quá.

                  Sau 10. Những câu thơ sau:

                  Nắng chiều chen vào bụi trúc, Ôn Lương ra bờ sông uống nước, thấy bóng mình, tưởng có người chào: – “Anh bạn! Hẹn gặp lại nhé!”

                  (Trích từ Ngưu tìm bạn)

                  A. Tìm các danh từ trong các câu thơ trên. Viết một câu mà chủ ngữ là một trong những danh từ tìm được.

                  Tìm động từ trong các câu thơ trên. Đặt câu mà vị ngữ chính là một trong các động từ tìm được.

                  Xem Thêm: Khối B gồm những môn nào? Các trường đại học khối B

                  Hướng dẫn trả lời:

                  • Trăng tròn mọc trên biển xa.
                  • Dòng sông lấp lánh dưới ánh trăng vàng.
                    • Con trâu lúi húi giữa bụi tre.
                    • Mèo uống nước rất nhanh.
                    • Bài tập 11. Các danh từ sau: tím, đỏ, lam, vàng. Thêm âm thanh vào trước hoặc sau một danh từ nhất định để tạo thành tính từ.

                      Xem Thêm: Khối B gồm những môn nào? Các trường đại học khối B

                      Hướng dẫn trả lời:

                      Gợi ý:

                      • Tím: tím, tím, tím đậm, tím nhạt, tím tim, tím mộng mơ…
                      • Đỏ: đỏ thẫm, đỏ thẫm, đỏ tía, đỏ, đỏ, đỏ thẫm, đỏ tía…
                      • Xanh lục: xanh dương, xanh lục, xanh đậm, xanh nhạt, xanh nhạt…
                      • Vàng: vàng chanh, vàng đậm, vàng cháy, vàng ánh kim, vàng ấm…
                      • Bài 12 Điền tính từ thích hợp vào chỗ trống:

                        A. Những vì sao…………………… Trên bầu trời đêm bao la.

                        Gió ………………. Thổi khắp vườn mang hương thơm mát vào phòng.

                        Con chó ……….. đang giúp chủ chăm sóc đàn gà ở sân trước.

                        Bài 13. Các từ sau:

                        Bác sĩ công viên thư viện hoa mận Chunyan

                        1.Từ trên thuộc cụm từ nào? Tìm thêm ba từ từ danh mục đó.

                        2. Đặt câu sử dụng ba từ vừa tìm được.

                        3. Phân tích cấu tạo của ba câu vừa đặt.

                        Bài 14. Các từ sau:

                        đẹp lung linh, dịu dàng, thanh tao, tươi tắn, rực rỡ

                        1.Từ trên thuộc cụm từ nào? Tìm thêm năm từ từ danh mục đó.

                        2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn và đặt câu ghép.

                        3. Phân tích cấu tạo của câu vừa đặt

                        Bài 15. Các từ sau:

                        Chú ý, khiêu vũ, bay, đánh răng, giặt giũ

                        1.Từ trên thuộc cụm từ nào? Tìm thêm ba từ từ danh mục đó.

                        2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn và đặt câu có sử dụng một cặp quan hệ từ.

                        3. Phân tích cấu tạo của câu vừa đặt

                        Bài 16. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

                        Gió vừa thổi, người cha dượng đã nhổ sào lên. Cánh buồm nhỏ bơm hơi. Con thuyền lướt trên sóng, như gợi lại cảnh núi rừng, lướt thật nhanh mới có thể quay ngược về quá khứ.

                        Tìm danh từ, động từ và tính từ trong đoạn văn trên.

                        Bài 17. Cho các cặp quan hệ từ sau:

                        1. Đặt câu với cặp từ vì…nên…, trong câu có sử dụng ít nhất một danh từ.

                        2. Dùng cặp quan hệ từ nếu…thì… để đặt câu có sử dụng ít nhất 1 động từ trong câu.

                        3. Để tạo một câu với một cặp từ mặc dù…nhưng…, hãy sử dụng ít nhất một tính từ trong câu.

                        Xem Thêm: Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 142 sgk Hóa học 8

                        Bài 18. Điền vào bảng những từ in đậm trong đoạn văn sau:

                        sân khấu trên không trung tánlá xanhtrên cành nhạc sĩ với số thổi Buzz

                        danh từ

                        Động từ

                        tính từ

                        Bài 19 Từ nào sau đây là động từ: học, viết, ghi chép, nghiên cứu, luyện viết, suy nghĩ, tập thể dục.

                        bài 20. là từ “màu tím”. Tạo năm tính từ ra khỏi từ “màu tím”.

                        Bài 21. Các tính từ sau:

                        Xanh lá, dịu dàng, hung dữ, tím, mảnh khảnh, tròn trịa, trắng trẻo, cao ráo, chăm chỉ

                        1. Tính từ chỉ màu

                        2. Tính từ hình dạng

                        3. tính từ chất lượng

                        Bài 22 Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu, sử dụng ít nhất 1 động từ

                        1.Vì trời mưa to nên………………………………………

                        2. Nếu hôm qua bạn không thức khuya để đọc truyện thì…………………….

                        3. Do mùa đông năm nay đến sớm nên …………………………………

                        Bài 23 Tìm 5 tính từ bắt đầu bằng âm “l”. Chọn tính từ vừa tìm được và đặt câu.

                        Bài 24. Tìm ba động từ miêu tả hoạt động của học sinh trong giờ học thể dục. Chọn một trong các từ vừa tìm được và đặt câu.

                        bài 25. Hãy kể những điều em biết về năm núi năm sông ở nước ta.

                        Bài 26 Viết đoạn văn từ ba đến năm câu tả cây bàng mùa đông. Bao gồm ít nhất hai tính từ.

                        bài 27. Đoạn sau:

                        Một bóng người từ bên trong nhanh chóng lao ra đáp xuống bàn, nhìn rõ ràng: con mèo của bà cậu, con mèo ngày xưa hay chơi với cậu. Con vật rúc vào người, chân vẫy đuôi và đôi mắt ngọc bích của nó ngước nhìn anh.

                        1.Tìm quan hệ từ trong đoạn văn trên.

                        2. Tìm các danh từ, tính từ và động từ trong đoạn văn trên và vẽ sơ đồ.

                        bài 28. Đọc bài viết dưới đây và tìm những danh từ xuất hiện trong bài

                        Thuyền chúng tôi thoát qua con kênh Eye Beetle đổ ra sông Grand Estuary, xuôi xuống năm căn hộ. Dòng sông hùng vĩ, chảy như thác, ngày đêm đổ xô ra biển, cá dưới nước xếp thành hàng từng bãi đen trắng, nhấp nhô trong làn sóng trắng xóa, như bơi ếch.

                        bài 29. là bài thơ sau:

                        Những từ in đậm trong đoạn thơ này là gì? Đặt câu với các từ in đậm trên.

                        bài 30.Tìm tính từ trong đoạn văn sau:

                        Mấy hôm trước, tôi và anh trai cùng nhau đi bắt đỗ quyên, đi ngang qua một ngôi làng yên tĩnh, nhân tiện ghé thăm trường học. Vào thời điểm đó, trường học là một nơi xa lạ đối với tôi. Tôi đi đi lại lại trong lớp, nhìn qua cửa sổ vào tấm bản đồ treo trên tường. Tôi không có ấn tượng gì về ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn những ngôi nhà trong làng.

                        Nhưng lần này thì khác. Ngôi trường hoa hậu trước mặt em đẹp và hoành tráng như Ngôi nhà bình yên. Sân nhà anh rộng, khung anh cao hơn những buổi trưa hè vắng vẻ.

                        bài 31.Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau:

                        A. Buổi sáng hôm ấy, một buổi sáng đầy sương thu và gió se lạnh. Mẹ âu yếm nắm tay dắt tôi đi dọc con đường làng dài và hẹp.

                        Khi gần về đến nhà, gánh nặng trên vai cô nhẹ đi, và bước uốn cong của cây sào giờ đã nhịp nhàng với đôi chân của cô.

                        Anh thấy mát cả người, trên con đường gạch bạch tuộc rêu phong, vầng trăng xuyên qua ngọn cây, nhảy múa cùng gió.

                        Bài 32. Tìm tính từ trong đoạn văn sau:

                        Khi đó, anh dậy sớm như mọi người, khỏe mạnh và minh mẫn như mọi người. Anh rửa mặt bằng chậu nước từ bể, nước mưa lạnh thấm vào da thịt. Anh ấy rất thích buổi sáng. Anh thích nhìn trời cao mây trong, cây lá trong vườn tươi non, mượt mà, độc đáo như người vừa mới ngủ dậy. Bên kia hàng rào thưa, những người đi chợ sớm với những bao gạo nặng trĩu, tiếng cười nói xen lẫn tiếng gánh hàng.

                        Bài 33 Viết đoạn văn từ 2 đến 3 câu tả cảnh thiên nhiên vào thu. Trong số đó, sử dụng ít nhất 3 tính từ. Gạch dưới các tính từ được sử dụng.

                        Bài 34: Hãy chỉ ra từ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào. 5 từ khác đã được tìm thấy trong cùng một cụm từ.

                        Thỉnh thoảng bên con đường quanh co ta đi, màu sẫm của cây nhãn hiện lên trên nền trời đen nhạt hơn.

                        Bài 35: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:

                        Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Vàng trên lưng lấp lánh. Bốn cánh giấy bóng. Những cái đầu tròn và đôi mắt sáng như thủy tinh.

                        bài 36:Tìm danh từ trong các đoạn văn sau:

                        Xem Thêm : Gợi ý 13 cách đặt biệt danh hay, đáng yêu và cực ngộ nghĩnh cho con gái

                        A. Tổ quốc là cánh diều xanh Thuở nhỏ tôi thả trên cánh đồng. Quê hương tôi là con đò nhỏ, lặng lẽ đung đưa bên sông.

                        Bà đã dựng trại chống lại sự áp bức của kẻ quyền thế và lắng nghe lời kêu gọi của bà về sự trỗi dậy của cả dân tộc chúng ta.

                        Bài 37: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:

                        Làng quê dậy sóng. Những đốm lửa hồng khắp bếp. Bên ngoài đấu trường có tiếng chân người đi lại, xì xào, í ới gọi nhau.

                        Bài 38:Tìm cụm danh từ trong các câu sau:

                        Ngay phía trên lăng, cây duối 18.000 năm tuổi tượng trưng cho một đội quân oai hùng.

                        Bài 39: Xác định các từ loại: “vui, buồn, đẹp, đau” và tìm thêm các từ tương tự.

                        Bài 40: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các đoạn sau:

                        • Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
                        • Qualcomm dưới ánh mặt trời với ánh sáng dao
                        • Giấc mộng xuân nở trắng rừng
                        • Nhớ người đan nón.
                        • Bài 41: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:

                          • Chăm sóc bạn
                          • Dọn dẹp nhà cửa
                          • Đọc câu chuyện
                          • Tưới rau
                          • Học
                          • Gấp quần áo
                          • Nấu ăn
                          • Làm bài tập về nhà của bạn
                          • Bài 42: Tìm danh từ và động từ trong câu:

                            A. Mặt trăng tròn đến nỗi ánh sáng trong xanh của nó chiếu khắp khu rừng.

                            Gió bắt đầu nổi, lá rụng nhiều, từng đàn cò nhanh chóng bay theo sau những đám mây.

                            Sau tiếng chuông chùa ngân lên, trăng nhỏ dần và sáng hơn.

                            Bài 43: Xác định từ loại trong câu:

                            1.Đá chảy nước.

                            2. Dân giàu nước mạnh.

                            bài 44: Phông chữ biểu trưng:

                            • Tầm nhìn xa
                            • Nước đang chảy
                            • Một số phận kỳ diệu
                            • Chèo thuyền bối rối
                            • Xác định và làm sạch lỗ
                            • Ăn ngon
                            • Bài 45: Xác định Loại:

                              A. Mơ thấy mây trắng bay khắp trời, thấy sông núi đẹp biết bao.

                              Xem Thêm: Toán 7 trang 70 Tập 2 Cánh diều, Chân trời sáng tạo – VietJack.com

                              Hàng dừa xanh xếp nhiều thuyền, dang tay đón gió, gật gù gọi trăng.

                              Bài 46:Tìm danh từ và động từ trong các câu sau:

                              Ra đồng ai cũng có việc, người lớn săn trâu về cày. Ông lão nhặt cỏ đốt lá. Các anh lội suối, tìm chỗ nấu ăn trong bếp. Các mẹ quỳ xuống soi bắp.

                              Bài 47: Viết đoạn văn (5-7 câu) kể về một ngày làm việc của em. Gạch dưới những động từ bạn sử dụng.

                              Bài 48: Viết các tính từ sau vào cột thích hợp: xanh, chắc, tròn, rời, mềm, xám, vàng, đen, cao to, thực hiện, trong suốt, cao chót vót, nhỏ bé , kiên cường , thật thà.

                              A

                              Tính từ chỉ màu sắc

                              b

                              Hình dạng tính từ

                              c

                              Tính từ chỉ chất lượng

                              Bài 49: Viết các tính từ miêu tả sự vật vào cột bên trái mỗi cột bên phải:

                              Từ chỉ sự vật

                              Tính từ chỉ màu sắc của sự vật

                              Tính từ chỉ hình dạng của sự vật

                              bút

                              Bài 50: Gạch dưới các tính từ dùng trong văn bản để chỉ thuộc tính của sự vật:

                              Từ trên cao nhìn xuống, đường phố Hà Nội nhỏ xinh chẳng khác gì mô hình triển lãm. Cánh đồng, gò đất, bờ sông với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình thù khác nhau gợi lên một bức tranh muôn màu.

                              <3

                              tính từ

                              Thêm âm thanh để tạo tg hoặc tl

                              Các chữ số bổ sung (rất, rất trước hoặc sau)

                              Sử dụng phép so sánh

                              khô nhanh

                              x

                              đang vội

                              Cờ đỏ

                              Tím

                              Độ mềm

                              Xanh

                              Từ từ

                              Rất đẹp

                              Thẳng thắn

                              Chọn một từ ở cột bên trái để đặt câu.

                              bài 52: Tính từ có trong các phần sau:

                              Vẻ đẹp Việt Nam trải rộng trăm miền, bốn mùa sắc màu riêng của vùng đất này. Làng xóm, cánh đồng, cây cao gió thổi, dòng sông nắng, xoài tươi tốt, cam vàng, dừa nghiêng, trầu thẳng tắp, và những hàng ngũ của mặt trời.

                              Điều 53:

                              Tìm 5 từ ghép, 5 từ ghép nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.

                              Sau 54:

                              1. Hãy chỉ ra tính từ (nếu có) trong câu sau:

                              Ngay phía trên lăng, cây duối 18.000 năm tuổi tượng trưng cho một đội quân oai hùng.

                              2. Viết một câu trong đó chủ ngữ là một tính từ.

                              Bài 55: Tìm 2 từ ghép và 2 từ ghép nói về đức tính của một học sinh ngoan.

                              Sau 56:

                              1.Dùng từ “chuyên cần” tìm 2 từ có nghĩa giống nhau và giống nhau và 2 từ trái nghĩa với nhau. Đặt câu sử dụng từ vừa tìm được.

                              2. Dùng từ “dũng cảm” tìm 2 từ cùng nghĩa và gần giống nhau và 2 từ trái nghĩa.

                              poster 57: Xác định các danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu của Chú Heo:

                              Cảnh rừng Việt Nam đẹp quá, vượn hót líu lo suốt ngày.

                              Sau 58:

                              Trong lời ru có ngọn gió thu, tay mẹ quạt gió cho sao ngoài kia thức giấc, không gì bằng đêm mẹ thức canh cho con ngủ ngon, con là ngọn gió của đời mẹ .

                              Theo em, hình ảnh nào góp phần làm nên vẻ đẹp của bài thơ? Tại sao?

                              <3

                              1.Tìm tính từ trong câu.

                              2. Nhận xét về từ nguyên của các từ “Mập, Tương”.

                              Bài 60: Tách các từ (dt, dt, tt) thành các vế sau:

                              Bút chì màu đỏ và màu xanh, tôi gọt nhọn hai đầu, tôi đã thử hai màu xanh sáng và đỏ đậm.

                              Em vẽ làng nhỏ xanh mướt lúa xanh, dòng sông uốn quanh dòng suối xanh mát.

                              bài 61: Tìm dt, t, tt trong các đoạn sau:

                              <3<3

                              Bài 63. Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu tả cánh đồng lúa chín có sử dụng tính từ thuộc miền từ vựng mùi.

                              Tài liệu tham khảo

                              • Cụm danh từ, Cụm động từ, Cụm tính từ – Bài tập luyện tập và củng cố
                              • Bài tập về nhà từ trái nghĩa lớp 5
                              • Bài tập Luyện từ và câu lớp 5: Đại từ – Đại từ nhân xưng
                              • Trên đây là các bài tập về danh từ, động từ và tính từ bài 63. Ngoài ra, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc rất nhiều đề thi giữa học kì 1 môn toán, tiếng việt, tiếng anh, đề thi giữa kì 1 lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5 lớp 5, lớp 1. Kính gửi quý thầy cô, quý phụ huynh để các em học sinh tham khảo.

                                Lưu ý: Nếu bạn muốn tải bài viết này xuống về máy tính hoặc điện thoại của mình, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *