19 Bài tập định khoản kế toán ngân hàng Lời Giải

19 Bài tập định khoản kế toán ngân hàng Lời Giải

Bài tập kế toán ngân hàng

Kế toán tài khoản ngân hàng 19 câu hỏi + đáp án

19 bài tập kế toán tài khoản ngân hàng + đáp án có thể không giúp ích nhiều cho các bạn nhưng nó sẽ giúp các bạn có thêm kinh nghiệm xử lý các tình huống kế toán trong thực tế công việc sau này

Bạn Đang Xem: 19 Bài tập định khoản kế toán ngân hàng Lời Giải

Thực hành kế toán ngân hàng

<3 lãi suất là 0,68%/tháng. Kế toán được xử lý khi:

  1. Ngày 17/10/2007, khách hàng mang sổ tiết kiệm đến trả nợ.
  2. Ngày 20/09/2007, khách hàng rút tiền trước hạn, ngân hàng chỉ trả lãi 0,2%/tháng.
  3. Giải pháp

    • Số tiền khách hàng thực gửi vào ngân hàng là:
    • 150 / ( 1 + 3 * 0,68 %) = 147.001176 triệu đồng

      • Như vậy, khách hàng đã nhận trước số tiền lãi
      • là: 150 – 147,0012 = 29,988 tỷ đồng 1011: 147001,176 tỷ đồng 388: 29,988 tỷ đồng 4232,3 tháng. n : 150 triệu đồng

        • Hàng tháng, gán lãi cho phí:
        • Nợ 801: 999.600 đồng, 388: 999.600 đồng

          1. Khách hàng đến rút tiền đúng hạn:
          2. 4232,3 tháng nợ. n : 150 triệu đồng 1011 : 150 triệu đồng

            1. Nếu khách hàng thoát sớm:
            2. Sau đó, ngân hàng sẽ tính lãi suất hiện tại dựa trên số tiền gửi thực tế. (Từ 17/07/2007 đến 20/09/2007: 65 ngày)

              • Số tiền lãi là:
              • 147.0012 * 0,2 % * 65 / 30 = 637.000 đồng

                • Số tiền khách hàng nhận được vào ngày 20/09/2007 là:
                • 150 + 0,637 – 2,9988 = 1476,382 tỷ đồng Ở đây ta thấy có 2 trường hợp xảy ra:

                  1. Nếu tại thời điểm này ngân hàng đã gán lãi cho cả 3 tháng phí thì chúng tôi sẽ đảo ngược lại để giảm phí.
                  2. 4232,3 tháng nợ. n : 150 triệu đồng 1011 : 1476,382 tỷ đồng 801 : 2,3618 triệu đồng ( 2,9988 – 0,637 )

                    1. Nếu ngân hàng chỉ phân bổ lãi vào phí trong 2 tháng đầu tiên. Lúc này số dư bên Nợ tài khoản 801 là 0,9996 * 2 = 1.999.200 đồng, số dư bên Nợ tài khoản 388 là 999.600 đồng.
                    2. Kế toán của chúng tôi như sau: khoản nợ là 4232,3 tháng. n : 150 triệu đồng 1011 : 147,6382 triệu đồng 801 : 1,3622 triệu đồng ( 1,9992 – 0,637 ) là 388 : 999,6 triệu đồng

                      Bài 2: Khi vay 2000 lượng vàng trong 3 tháng. gv hiện là 12,5 triệu đồng/lượng. Trả lãi từ tktgtt cuối kỳ. ls: 0,5%/tháng. gv đặt cọc là 11 triệu đồng/lượng. Lãi phát sinh được tính là 13 triệu đồng/lượng.

                      Thưởng cho người mua vay: Nợ 2141.m: 25 tỷ 1051: 25 tỷ

                      Ngân hàng tính lãi hàng tháng: – Tháng i:

                      Nợ 3942 : 130 triệu đồng Có 702 : 130 triệu đồng- Tháng thứ 2: Nợ 3942 : 130 triệu đồng Có 702 : 130 triệu đồng- Tháng thứ 3: Nợ 3942 : 130 triệu đồng Có 702 : 130 triệu đồng

                      ^, tổng lợi nhuận dự kiến: 130 triệu x 3 tháng = 390 triệu đồng. Lãi ròng: 2000 x 11 triệu x 0,5% x 3 = 330 triệu đồng. Trả nợ gốc: Nợ 1051 : 22 tỷ đồng (2000 x 11) Nợ 632 : 3 tỷ đồng (2000 x 1,5) 2141. m : 25 tỷ đồng >Trả lãi vay:

                      • Ta nợ 4211 : 330 triệu đồng và có 3942 : 330 triệu đồng
                      • Nợ 702: 60 triệu đồng Có 3942: 60 triệu đồng
                      • <3 Quý 3 năm 2007 có các giao dịch sau:

                        • 7/7/07: dn a rút 150 tr dư nợ: 150 tr, còn: 350 tr.
                        • ^ ________

                          • 25/7/07: dn a rút 150tr dư nợ: 300tr còn: 200tr.
                          • 31/7/07: dn a trích nợ tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng x để trả lãi
                          • ___

                            • 15/8/07: dn a rút 200tr dư nợ: 500tr còn lại: 0đ.
                            • 31/8/07: Do kinh doanh có lãi, công ty được hoàn vốn để trả toàn bộ lãi vay
                            • Trả nợ gốc trong tháng 8.

                              (Vì đây là hình thức vay theo thỏa thuận trong hợp đồng, công ty quy định công ty phải trả lãi hàng tháng). Lãi suất thể hiện là 1,5%/tháng.

                              Giải pháp

                              Ngày 31/7: Lãi phải trả = (150 * 18 + 300 * 6 ) * 1,5 % = 2,25 triệu đồng 30 Nợ 4211.dn a 702.dn a 8: Nợ 2111.dn a 1011 Ngày 31/8: Lãi phải trả là : ( 300 * 15 + 500 * 16 ) * 1,5 % = 6,25 triệu đồng 30 doanh nghiệp đã trả lãi và trả gốc trong tháng 8: : 6,25 triệu đồng : 6,25 triệu đồng : 500 triệu đồng Đồng : 500 triệu đồng

                              bài 4: xuất 156.500 usd mua 1 BĐS theo công ty nước ngoài qd, giá trị hợp đồng 156.000 usd, thời gian thuê 3 năm, giấy phép thuê là

                              13.000 USD. Lãi suất trên giá trị còn lại mỗi kỳ thanh toán là 2,8%/quý. Nhưng sau hai quý thanh toán, công ty thua lỗ trong quý thứ ba và đang trên bờ vực phá sản. Tình hình thanh toán qd của công ty kế toán tính đến quý III.

                              Nghĩa là công ty mua đô la Mỹ từ ngân hàng để trả nợ gốc và lãi, tỷ giá đô la Mỹ/đồng Việt Nam tại thời điểm giao dịch là 16100.

                              Xem Thêm: Giành giật, giành dật, dành giật, từ nào đúng chính tả?

                              Giải pháp – Khi mua bất động sản: Nợ 386: $156.500 Có 1031: $156.500

                              Nhập 951 : $156 500

                              • Khi cho thuê tài sản:
                              • Nợ 2321 : $156 000 Nợ 809 : $500 Có 386 : $156 500 Sản lượng 951 : $156 500 * Nhập khẩu Q1 952 : $156 000 : Ngân hàng dự tính tính lãi hàng tháng. * Nợ 3943 : 156 000 * 2.8 %/3 = $1456 705 : $1456 Tương tự Q1 cho tháng 2 và tháng 3. Vào cuối quý đầu tiên, tiền thuê và tiền lãi cho thuê được thu. – Khách hàng mua USD trả tiền thuê: 13 000 * 16 100 = 209 300 000 VND. Nợ 4711 : 13 000 USD Có 2321 : 13 000 USD Nợ 1011 : 209 300 000 VND Có 4712 : 209 300 000 VND

                                • Khách hàng mua USD trả lãi: 1 456 * 3 * 16 100 = 70 324 800 vnd
                                • Nợ 4711 : 4368 USD ( 1456 * 3 ) có 3943 : 4368 USD Nợ 1011 : 70 324 800 VND có 4712 : 70 324 800 VND

                                  • Số dư là: 156000 – 13000 = 143000 usd quý 2
                                    1. 7
                                    2. Đối với giá thuê, chúng tôi tính tương tự như Q1. Hàng tháng, ngân hàng tính lãi: Nợ 3943 : $1334,7 ( 143 000 * 2,8 % / 3 ) có 705 : $1334,7

                                      • Tháng 2 và tháng 3 của quý 2 cũng vậy.
                                      • Khách hàng cũng mua USD trả lãi: 1334,7 * 3 * 16100 = 64 466 010 nợ 4711 : 4 004,1 USD ( 1334,7 * 3 ) có 3943 : 4 004,1 USD nợ 1011 : 64 466 010 đồng co 4712 : 6 04 06 đo lường

                                        • Số dư quý 3 là: 143 000 – 13 000 = 130 000 usd
                                        • Chúng tôi chuyển khoản nợ đủ điều kiện thành khoản nợ tiềm ẩn vì công ty có nguy cơ phá sản.
                                        • Nợ 2325 : 130 000 usd Có 2321 : 130 000 usd

                                          • Đối phó với khả năng mất nợ:
                                          • Nợ 239 : 130 000 usd Có 2325 : 130 000 usd Nhập 971 : 130 000 usd

                                            Bài 5: Ngân hàng X có chính sách tín dụng như sau: Thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi hàng tháng, lãi suất phạt quá hạn bằng 150% lãi suất thông thường. Khách hàng a (không có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng x) vay 500 triệu đồng với thời hạn tín dụng từ 01/10/2006 đến 01/10/2007. Trong 9 kỳ tính lãi đầu, khách hàng trả lãi bằng tiền mặt đúng hạn, nhưng phải đến ngày 20/9/2007, khách hàng mới trả lãi của kỳ thứ 10 và 11. Ngày 1/10/2007, khách hàng đến trả lãi và gốc lần cuối. Kế toán được xử lý trong các trường hợp trên.

                                            Xem Thêm : Cuộc Đối Thoại Giữa Hồn Trương Ba Và Đế Thích ❤ 6 Mẫu

                                            Lời giải ngày 10/01/2006: Nợ 2111: 500 triệu Rp, 1011: 500 triệu Rp Ngày 11/01/2006: Lãi phải thu: 500 * 1% = 5 triệu Rp. Khách hàng trả lãi bằng tiền: 1011: Nợ 5 triệu, 702: 5 triệu, hạch toán xử lý 8 kỳ tiếp theo như cũ. Ngày 01/08/2007, khách hàng không đến giao dịch để trả lãi đúng hạn. Ngân hàng theo dõi bút toán ngoại bảng 941: 5 triệu đồng ngày 1/9/2007 và tiếp tục theo dõi bút toán ngoại bảng 941: 5 triệu đồng, đến ngày này ngân hàng cho rằng người mua có khả năng trả nợ. đã từ chối, vì vậy khoản nợ cần phải được chuyển đi. Nợ 2112. kh a : 500 triệu đồng Có 2111. kh a : 500 triệu đồng Ngày 20/09/2007 bên mua đến giao dịch trả lãi. Phạt chậm giao dịch lãi: 500*1,5*1%*(50+19)/30 = 17,25 triệu đồng. Các khoản nợ 1011: 17,25 triệu đồng, 702: 17,25 triệu đồng và 941: 10 triệu đồng phát hành ngày 1/10/2007, người mua đến thanh toán nợ gốc và lãi kỳ cuối. Nợ 1011 : 505 triệu đồng có 2112. kh a : 500 triệu đồng có 702 : 5 triệu đồng

                                            <3 ls: 0.61%/tháng nếu khách hàng gửi tiền thưởng. Phí: 0.71%/tháng nếu tài khoản gửi của khách hàng không có giải thưởng.

                                            Thời hạn từ 03/10/2007 đến 06/10/2007.

                                            Không đồng ý tham gia.

                                            Ngày chung là 10/04/2007.

                                            Giả sử ngày 20/5/2007 khách hàng rút tiền gửi trước hạn, lãi suất là 0,25%/tháng.

                                            Giải pháp

                                            • Khi khách hàng gửi tk:
                                            • Nợ 1011: 20 triệu với 4232 (3 tháng, kha): 20 triệu

                                              • Lãi trả hàng tháng:
                                              • Nợ 801: 122.000 = 20 * 0,61% có 4913: 122.000

                                                • Khi khách hàng thanh toán trước ngày đến hạn:
                                                • + Trả nợ 4232 (3 tháng kha): 20 triệu với 1011: 20 triệu + lãi trả trước: (71 ngày từ 10/03 đến 20/05) Nợ 4913: 20* (0.25%/30) *71=11.8333 triệu và 1011: 11,8333 triệu + chênh lệch hạch toán: nợ 4913: (0,122*3)-0,118333=0,247667 triệu và 801: 24,7667 triệu + thu dịch vụ khác (khách hàng không liên tục). ) (trả thưởng) ngân sách ( 0,71 – 0,61) * kỳ hạn * số tiền ) Nợ 1011: ( ( 0,71% – 0,61%) / 30 ) * 71 * 20 = 0,047333 triệu có 79 0,047333 triệu

                                                  Điều 7: ngày 7 tháng 5 năm 2006. một khách hàng b vay 180 triệu, thời hạn 3 năm, vay trả góp, trả gốc hàng tháng 3 triệu, lãi tính theo dư nợ thực tế, số tiền vay

                                                  1,2%/th(cố định).ls quá hạn = 150%ls khoản vay. Tài sản thế chấp trị giá 500 triệu. Quy trình hoàn trả như sau:

                                                  8/6/2006: Trả nợ và lãi’ 07/08/2006: Trả lãi

                                                  Ngày 20 tháng 8 năm 2006: Nợ và lãi

                                                  <3

                                                  Đã giải quyết vào ngày 05 tháng 7 năm 2006: Khi ngân hàng cho vay 2121,3 năm. kh b : 180 tr 1011 : 180 tr khi thực hiện bảo hộ nhập khẩu ngoại tệ cho vay nhập khẩu 9940 : 500 tr (tài sản thế chấp ngân hàng) 08/06/2006 : khi chưa trả được nợ gốc và lãi hàng tháng 1011 : 5,16 tr 2111 : 3 tr 702 : 2,16 triệu ngày 7/8/06: không chỉ trả lãi 1011: 2,124 tỷ (177 x 1,2 %) còn có 702: 2,124 tỷ chuyển nợ gốc tháng 7 thành nợ cần chú ý, nợ 2122: 3 triệu, 2121: 8/ 3 triệu cuối ngày 8/06: vào TK 941: 2,124 triệu tr có 2111: 3 triệu 20/8/06: trả lãi t8 và gốc t7

                                                  • Xuất TK 941: 2.124 tỷ
                                                  • 8/8 lãi phải trả + lãi phạt quá hạn (tính theo lãi phải trả) + lãi quá hạn (tính theo gốc phải trả)
                                                  • = 2,124 triệu + 2,124 * 0,05 % * 12 + 177 × 1, 2 %/30 x43 (từ 8/7 đến 19/8) x150 % = 25934044 triệu nợ 1011 : 5593404 triệu 702 : 2124 triệu có 2112 : 3 triệu có 709 : 0,469404 triệu = 0,012744 + 0,45666 8/9 : trả hết nợ còn lại 0,32364 trả hết nợ còn lại: nợ’ 1011 : 176,41164 triệu có 2111 : 171 triệu có 2112 ( t8 : 3 Có 702 : 2,088 tỷ = 174 * 1,2% được 709: 3,2364 triệu tài khoản 9940 trả về tsdb: 500 triệu

                                                    <3

                                                    • Số tiền là 2000 cp
                                                    • Giá cổ phiếu Ree ngày 31/10/2007: 360.000 đồng
                                                    • Thời hạn của khoản vay là 3 tháng
                                                    • Lãi suất vay: 1,2%/tháng
                                                    • nh định mức vay tương đương 40% tổng giá trị thị trường số cổ phần mà ông Quang sẽ mua. Khách hàng thế chấp căn nhà trị giá 500.000.000 đồng để đảm bảo khoản vay. Phương thức thanh toán hàng tháng

                                                      Ngày 05/12 khách hàng trả hết gốc và lãi

                                                      Giải pháp

                                                      • Giá tham chiếu của tổng giá trị thị trường cổ phiếu ree vào ngày 1/11/2007: 2000 * 360.000 = 720.000.000 đồng
                                                      • Khoản vay:
                                                      • 40 % * 720.000.000 = 288.000.000 đồng Việt Nam

                                                        • Thanh toán ngày 11 tháng 11 năm 2007:
                                                        • Xem Thêm: Duy Khán: Tình cảm trong thi ca được phát khởi từ tấm lòng người

                                                          Nợ cùng lúc 2111: 288.000.000 VNĐ và 1011: 288.000.000 VNĐ, nhập thông tin tài khoản 994

                                                          • 2007/12: Nợ phải trả khách hàng = 288.000.000/3 + 288.000.000 * 1,2%
                                                          • = 99.456.000 đồng nợ 1011 99.456.000 có 2111 96.000.000 có 702 3.456.000 – Ngày 12/5/2007 bên mua thanh toán một lần số tiền còn lại và lãi một lần cho số tiền còn lại của giao dịch. thanh toán : = 2 * 96.000.000 + 192.000.000 * 1,2 % * 4 / 30 = 192.307.200 VNĐ còn nợ 1011 192.307.200 Có 2111 192.000.000 Có 702 307.200

                                                            Bài 9: Công ty cổ phần xi măng hà tiên bán tín chấp cho Công ty xây dựng Đệ Nhất trong thời hạn 3 tháng với giá trị hợp đồng là 1 tỷ đồng. Do nhu cầu vốn lưu động, ngày 11/06/2006, Công ty TNHH xi măng Hetian đã ký hợp đồng bao thanh toán truy đòi thời hạn 3 tháng với scb nhtmcp

                                                            • Tỷ lệ phân hủy: 0,95%/tháng
                                                            • Lãi suất bao thanh toán quá hạn bằng 1,5 lần lãi suất bao thanh toán
                                                            • Phí bao thanh toán: 0,2% trên số tiền bao thanh toán của các khoản phải thu
                                                            • VAT 10%
                                                            • ngày 2/6/2007 tập đoàn xây dựng số 1 không mua

                                                              Ngày 17/2/2007, công ty xây dựng chưa trả tiền, scb đã ra thông báo đòi nợ Công ty cổ phần xi măng hà tiên

                                                              Ngày 20/2/2007, Công ty cổ phần xi măng hà tiên đã trả xong nợ

                                                              Số tiền bao thanh toán ngày 11/6/2006 = Giá trị bao thanh toán khoản phải thu – lãi bao thanh toán – phí giao dịch bao thanh toán – phí bao thanh toán giao dịch bao thanh toán = 1 tỷ – 1 triệu đồng. 000 / ( 1 + 0,95 %) 3 = 27.966.953 VND Phí bao thanh toán giao dịch = 0,2 % * 1.000.000.000 = 2.000.000 VND Phí bao thanh toán: = 1.000.000.000 – 27.966.953 – 2.200 .000 = 969.833

                                                              1. 00.000 969.833.047 27.966.953
                                                              2. 2.200.000 ngân hàng chia lãi bao thanh toán trên 3 giao dịch: = 27,966,953 / 3 = 9.322,317,667 VND 488 9.322.317.667 .Công ty thiết kế kiến ​​trúc 1.000.000.000 đồng thời chuyển sang nợ quá hạn cho công ty xi măng – Công ty xm Kawada nợ 2112. Công ty xm Kawada có 2111. Công ty xm Kawada trả hết nợ ngày 20/02/2007 Công ty xm Kawada: từ tháng 02 6/2007 Đến 16/02/2007 lãi = 1.000.000.000 * 0,95% * 30/11 = 3.483.333,33 đồng Từ 17/02/2007 đến 20/02/2007, lãi bao thanh toán giao dịch quá hạn = 1,5 lần lãi bao thanh toán = 1,5*0,95 % = = 1,425 % lợi nhuận = 1.000.000.000 * 1.425 % * 3/30 = 1.425.000 đồng

                                                                Tổng số tiền công ty đã thanh toán: = 1.000.000.000 + 3.483.333,33 +1.425.000 = 1.004.908.333 Đồng Việt Nam

                                                                Nợ 4211. Công ty He Tianxing 1.004.908.333 Có 2112. Công ty He Tianxing 1.000.000.000 Có 702 4.908.333

                                                                Bài 10: Sau khi nhận được báo cáo điều tra tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, số tiền từ kho bạc chuyển vào tài khoản ngân hàng ngoại thương: 4 tỷ đồng. Số tiền này được chính phủ ủy thác cho các ngân hàng vay theo kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng. Trong kỳ phải trả cho công ty xd n: 600 tr. Trong số đó, nó đã được gửi vào tài khoản của công ty xây dựng mở trong nhà chính: 300 triệu nhân dân tệ, 200 triệu nhân dân tệ đã được trả cho công ty máy móc mở trong nhà chính thông qua chuyển khoản ngân hàng, và 100 triệu nhân dân tệ đã được sử dụng để trả lương và chi phí lao động. Ngân hàng nhận phí hoa hồng 5 triệu từ Bộ Tài chính và chuyển vào tài khoản ngân hàng ở Ngân hàng Quốc gia. 10% phí này đã chịu thuế GTGT.

                                                                Giải pháp

                                                                • Khi được ủy quyền:
                                                                • Nợ 1113: 4 tỷ, 4412: 4 tỷ (hỗ trợ tài chính, ủy thác đầu tư góp vốn, vay nhà nước)

                                                                  • Khi thanh toán cho khách hàng:
                                                                  • Nợ 359 : 600.000.000 có 4211. Công ty xd n : 300.000.000 có 5012 : 200.000.000 có 1011 : 100.000.000

                                                                    • Khi thông báo cho người được ủy thác:
                                                                    • Nợ 4412 : 600.000.000 Có 459 : 600.000.000

                                                                      • Nhập 981 cùng lúc: 600.000.000 (vay, ủy thác đầu tư)
                                                                      • Phí ký gửi:
                                                                      • Nợ 1113: 5.000.000 Có 714: 4.500.000 Có 4531: 500.000 (Hóa đơn đỏ VAT)

                                                                        Bài 11: (Kỳ thi rồng vpbank)

                                                                        Xem Thêm : Cách phân biệt ánh sáng: Ánh sáng trắng, ánh sáng trung tính, ánh

                                                                        Ngày 20/6/2007, bà Nguyễn Thúy đến Ngân hàng Phương Nam rút tiền và giải quyết như sau:

                                                                        Quyển 1: Gửi 200 triệu tiền gốc từ ngày 20/03/2007, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 6,7%/năm

                                                                        Sổ cái 2: Số tiền gốc 100 triệu gửi kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 6,89%/năm, gửi từ ngày 25/4/2007. Biết ngày 27 hàng tháng ngân hàng sẽ tính chi phí lãi vay, lãi suất là 3,4%/năm.

                                                                        Tính toán sự quan tâm của khách hàng và quy trình?

                                                                        Giải Pháp Kế Toán: Tập 1: 20/3/2007 đến 20/6/2007 = 3 tháng. Khách hàng rút tiền đúng hạn. Tiền lãi=200*6,7%*3/12=3,35 triệu Tổng số tiền nhận được=200+3,35=203,35 triệu Nợ 4913: 3,35 triệu Nợ 4232,3 lần. nt : 200 triệu với 1011 : 203,35 triệu tập 2: Thời hạn 6 tháng Rút trước hạn 20/6/2007

                                                                        • Vào ngày 27 hàng tháng, ngân hàng tính lãi ước tính. Số ngày để ngân hàng tính lãi ước tính=

                                                                          33 ngày (25/4/27/5) lợi nhuận ước tính=100*6,89%*33/360=0,6316 (triệu)

                                                                          • Khách hàng rút trước hạn tính theo lãi suất hiện tại. 25/4 20/6 = 56 ngày.
                                                                          • Lãi thực trả=100*3,4%*56/360=0,5289 (triệu) số dư phải trả=0,6316-0,5289=0,1027 (triệu) kỳ:

                                                                            • Chúng tôi nợ 4232.6t.nt: 100.000.000
                                                                            • Có 1011 : 100.000.000 Nợ 4913 : 528.900 Có 1011 : 528.900 Nợ 4913 : 102.700 Có 801 : 102.700 Bài 12: Ông Trần Văn Lâm đến nhnno để tiết kiệm chi tiêu với số tiền: 100,00 nd với 0. The kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,67%/tháng. Ngày gửi là 15/06/2007. Nhưng đến ngày 20/6/2007, ngân hàng đã thay đổi lãi suất xuống 0,70%/tháng đối với kỳ hạn 3 tháng và 0,25%/tháng đối với kỳ hạn không kỳ hạn. Ngày 20/10/2007 bên mua trả tiền đặt cọc. Nhân viên ngân hàng lên kế hoạch chi tiêu vào ngày 27 hàng tháng. Ghi nhận tiền gửi và tiền lãi người mua nhận được vào ngày 20/10/2007 giải 15/06/15/07/15 20/9/10 với 4232.3 t.tvl: 100.000 – ngân hàng tính lãi trả trước: 27/6 ngân hàng tính từ lãi trả trước từ 15/6/07 đến 26/7/07: Lãi trả trước: 100.000 * 0,67% * 42 (ngày) / 30 = 938 Lãi kỳ hạn phải trả của tháng tiên phong: Nợ 801: 938 với 4913: 938 ngày 27/7 /07, ngân hàng tính lãi trả trước từ ngày 27/7/07 đến ngày trả 26/8/07: 100.000 * 0,67% = 670 Lãi phải trả tháng thứ 2: nợ 801 : 670 cho 4913 : 670 ngày 27/07 8/06 Ngân hàng tính lãi phải trả từ 27/8/06 đến 26/9/06: 100.000 * 0,67 % = 670 nợ 801 : 670 có 4913 : 670

                                                                              • Tổng lãi phải trả: 938+670+670=2278
                                                                              • Số tiền lãi thực trả cho khách hàng từ ngày 15/6/07 đến ngày 14/9/07 là: 100.000*0,67%*92/30=2054,67
                                                                              • Lãi thực trả cho khách hàng từ 15/9/07 đến 20/10/07 là (lãi kỳ trước đã được vốn hóa): (100.000+2054,67)*0,25%*35/30=297,66
                                                                              • Xem Thêm: Công dung ngôn hạnh là gì? Phụ nữ công dung ngôn hạnh hiện đại

                                                                                Điều khoản:

                                                                                • Lãi vốn:
                                                                                • Nợ 4913 : 2054,67 Có 4232,12 t.tvl : 2054,67 – Lãi rút tiền của khách hàng: Nợ 4913 : 223,33 ( 2278 – 2054,67 ) Có 801 : 223,33 (giảm phí do trích lập dự phòng lớn hơn thực chi) Nợ 801 : Có 290,16 : 297,6 – khách hàng rút vốn: nợ 4232,12 t.tvl : 102054,67 ( 100.000 + 2054,67 ) có 1011 : 102054,67

                                                                                  post 13: 12/7/2007, anh bac đến sở ngoại thương lấy một chứng chỉ tiền gửi lớn, có thời hạn 12 tháng, từ 10/12/06 đến 10/12/07 (trả trước lãi) mệnh giá 600 triệu, lãi suất 0,5%/tháng, còn 3 tháng để đáo hạn. Theo quy định của nh chỉ có 0.3%/tháng không có trường hợp này

                                                                                  Giải pháp

                                                                                  • Số tiền gửi thực tế=600 triệu/(1+0,5%*12)=566,04 triệu
                                                                                  • Số tiền lãi có thể thu được khi đáo hạn là: 600 triệu-566,04 triệu=33,96 triệu
                                                                                  • Khi xuất bản:
                                                                                  • Nợ 1011: 566,04 triệu Nợ 388 (được phân nhánh): 33,96 triệu 4232,12 triệu t.ob: 600 triệu

                                                                                    • Phân bổ chi phí lãi vay hàng tháng (Từ tháng 1 đến tháng 2
                                                                                    • 9) Nợ 801: 2,83 triệu (33,96 triệu/12 tuổi) 388: 2,83 triệu

                                                                                      • Tính đến cuối tháng 9, cô ấy đã phân bổ 2,83*9=25,47 triệu và vẫn còn 8,49 triệu chưa phân bổ
                                                                                      • Khách hàng thoát sớm. Tính theo lãi suất hiện hành là 0,3%/tháng.
                                                                                      • Lãi thực thu: 566,04 triệu*0,3%*9=15,28 triệu
                                                                                      • Số tiền khách hàng nhận được ngày 7/12 là: 600 triệu+1,528-33,96=581,323 tỷ
                                                                                      • Tài khoản:

                                                                                        • Rút tiền:
                                                                                        • Nợ 4232,12 t.ob : 566,04 triệu Nợ 801 : 15,28 có 1011 : 582,159 triệu

                                                                                          • Hạch toán lợi nhuận:
                                                                                          • Nợ 4232,12 t.ob: 33,96 triệu và 388: 8,49 triệu và 801: 25,47 triệu (rút tiền)

                                                                                            Bài 14: Khách hàng b có tài khoản 500 triệu, gửi tiết kiệm từ ngày 1/9/07, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,705%/tháng. 15/11/07, Tôi không cần 100 triệu trong vòng 7 ngày, tôi phải làm gì để đáp ứng nhu cầu với chi phí thấp nhất? p>

                                                                                            Giải pháp – Nếu bạn không tất toán sổ tiết kiệm với chi phí 500 triệu vào ngày 15/11/07 thì lãi suất sẽ được tính: + Từ 01/07/07 đến 01/11/07: Áp dụng lãi suất tiền gửi của 2 mỗi tháng mặt trăng. Lãi 0.64%/tháng: 500tr x 0.64% x 2 = 6.400.000đ Nợ 4913 (801): 6.400.000đ và 1011: 6.400.000đ + Từ 02/11/07 đến 15/11/07: Vay không kỳ hạn Lãi suất 0.25 %/tháng trong 14 ngày Lãi: 500tr x 0.25% x 14 = 583.300đ Nợ 4913: 583.300đ và 1011: 583.300đ nên tổng lãi chưa nhận: 6.400.000đ + 583.300đ = 6.983,3đ – tổng lãi nhận được nếu Ngày 12/11/07 đóng không đúng hạn: 500 x 0,705 % x 3 = 10.575.000 đồng. Nếu bạn đặt vào ngày 15/11/07 bạn sẽ mất: 10.575.000đ – 6.983.300đ = 3.591.700đ – giả sử bạn có vay cầm đồ thì lãi vay = lãi ban đầu + 0,2 % = 0,705 % + 0,2 % = 0,905 %

                                                                                            1. 000 x 0,905% x 7
                                                                                            2. Lãi vay không trả trong vòng 7 ngày: ——————————— = 211.200 vnđ 30 Như vậy nếu bạn không vay cầm đồ thì ngân quỹ lúc tất toán sẽ thấp hơn sổ tiết kiệm. Tiết kiệm ngân sách và chi phí trước. Kỳ hạn: Khoản vay Giải ngân: Nợ 2111: 100.000.000 VNĐ 1011: 100.000.000 VNĐ Lãi: Nợ 1011: 211.200 VNĐ 702: 211.200 VNĐ – Tài sản đảm bảo: Tiền gửi Giá trị sổ sách Đầu vào 996: 500.000.000 VNĐ

                                                                                              <3. Nếu bạn không gửi 5 triệu vào tài khoản tiết kiệm, bạn vẫn không cần gửi tiền trong 4 tháng tiếp theo. Tuy nhiên, khách hàng không được phép trả trước hạn và thời hạn tối thiểu là 1 năm. Lãi suất: 0,6%/tháng.

                                                                                              NGƯỜI CHIẾN THẮNG

                                                                                              – Không gửi tiền:

                                                                                              Nợ 4232: số tiền gửi (1 hoặc 5 triệu đồng) có 1011: số tiền gửi (1 hoặc 5 triệu đồng) – lãi phát sinh: nợ 801: 0,6% x 12 triệu = 72.000 đồng có 4913: 72.000.000 đồng

                                                                                              Bài 16: Nhà xuất khẩu chiết khấu hóa đơn xuất khẩu trị giá 50.000 USD trong vòng 2 tháng. Lãi suất là 1%. hoa hồng ck: $1,000. lãi vay 1,5%. Tỷ giá tại thời điểm chiết khấu: 16.000 VND/USD. Sau 2 tháng, không có báo cáo “có” từ nhà nhập khẩu. giao dịch kinh tế nói trên.

                                                                                              Số tiền thưởng = 50.000 – 50.000 x 1 % – 500 = 49.000 USD = 784.000.000 VND Tiền lãi tích lũy hàng tháng: 784.000.000 x 1,5 % = 11.760.000 VND Kỳ hạn:

                                                                                              • tại ck:
                                                                                              • Nợ 2221: 784.000.000 VNĐ và 1011: 784.000.000 VNĐ

                                                                                                • Không có tin tức sau 2 tháng
                                                                                                • Nợ “Có” 2222: 784.000.000 VNĐ Có 2221: 784.000.000 VNĐ

                                                                                                  • Dự báo lợi nhuận tháng đầu tiên
                                                                                                  • Nợ 3941 : 11.760.000 VNĐ 702 : 11.760.000 VNĐ

                                                                                                    • Dự báo lợi nhuận tháng thứ hai
                                                                                                    • Nợ 3941: 11.760.000 đồng, 702: 11.760.000 đồng Nếu người bán không thanh toán tiền giao dịch sẽ bán hàng của người xuất khẩu. – Giả sử anh ta bán lô đất với giá 800.000.000 đồng. Số tiền thừa so với số tiền đã gửi: 800.000.000-784.000.000 = 16.000.000 đồng Tổng số tiền dự kiến ​​thu được là 11.760.000 x 2 = 23.520.000 đồng Chênh lệch giữa đồng và đồng: 23.520.000 – 16.000-16.000-15.000 đồng Khoản nợ: 23.520.000 – 16.000-16.000-15.000 đồng Khoản nợ : 101.1 Tỷ : 784.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000. VND với khoản nợ 2222: 784.000.000 VND 702: 7.520.000 VND với 3941: 7.520.000 VND – Giả sử bạn có thể bán hàng hóa 700.000.000 VND số tiền nợ so với số tiền gửi: 784.000 – 700.000 vnd nợ 89: 84.000.000 vnd nợ 2222: 84.000.000 vnd Nợ 702: 23.520.000 vnd 3941: 23.520.000 vnd

                                                                                                      Bài 17: Giả sử sau khi nhận lại tài sản thuê, công ty tiến hành cải tạo tài sản đó, chi phí cải tạo là 50.000.000 đồng. Chúng tôi tiếp tục cho khách hàng thuê. Tiền thuê hàng tháng là

                                                                                                      1. 000.lãi suất 1.000.000đ/tháng. Vui lòng chỉ định tài khoản doanh nghiệp ở trên
                                                                                                      2. Dự toán chi cải tạo: Nợ 872: 50.000.000 đồng, trong đó 1011: Tiền thuê nhà và các khoản thu khác 50.000.000 đồng: Nợ 1011: 11.000.000 đồng là 79: 11.000.000 đồng

                                                                                                        <3. pgd tính phí chuyển tiền là 0,03% và phí kiểm đếm là 0,02% trên số tiền chuyển. Tại pgd x lệnh phải được chuyển đến hội sở ngân hàng a để hội sở chính chuyển tiền ra khỏi hệ thống. Thuế GTGT 10% phải nộp.

                                                                                                        Đã giải quyết tại pgd x. – Phí dịch vụ thu hộ: Nợ 1011: 60.000 đ (200 tr * 0,03%) 711 (phí giao dịch thu hộ): 54.545 đ là 4531: 5.455 đ – Phí thu hộ: Nợ 1011: 40.000 đ ( 200 tr * 0,02 %) 713 (Phí kiểm đếm thu dịch vụ ngân quỹ): 36.364 VNĐ 4531 (thuế hóa đơn đỏ phải nộp nhà nước): 3.636 VNĐ – chuyển cho người mua y: Nợ 1011: 200.000.000 VNĐ và 5199 (Các khoản phải nộp khác) Giao dịch giữa các ngân hàng chức năng): 200.000.000 VNĐ Trong khi đó, thực hiện lệnh chuyển tiền về trụ sở chính: tại trụ sở chính: Nợ 5199: 200.000.000 VND và 454 (chuyển tiền phải trả bằng VND ở nước ta): 200.000.000 VND Thực hiện giao dịch chuyển tiền theo lệnh, hội sở chính ghi sổ tài khoản như sau: Ngân hàng a và b đều có thông tin thông tin tài khoản mở tại Ngân hàng Quốc gia. Ngân hàng a thực hiện lệnh chuyển tiền đến ngân hàng b thông qua thông tin tài khoản mở tại ngân hàng quốc gia. nợ 454 : 200.000.000 vnđ có 1113. nha : 200.000.000 vnđ tại ngân hàng b Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng a, ngân hàng quốc doanh sẽ báo có thông tin tài khoản của người mua.

                                                                                                        1113 nợ. Người bán: 200.000.000 vnd với 4211. Khách hàng: 200.000.000 vnd

                                                                                                        Bài 19: Khách hàng trả lãi hợp đồng tín dụng. Số tiền vay là 500 triệu, lãi suất 14%/năm, thời gian vay 1 năm, lãi phạt 10%, tính lãi trong 360 ngày. Hợp đồng trả lãi hàng tháng. Hợp đồng vay ngày 15/09/07.

                                                                                                        NGƯỜI CHIẾN THẮNG

                                                                                                        15/10/07 khách hàng không đến giao dịch trả lãi: lãi từ 15/09/07 ->; 15/10/07

                                                                                                        1. 000 * 14% * 30/360 = 5.833.333
                                                                                                        2. Lãi phạt từ 15/10/07 -> 30/10/2007 14 * 150% = 21%
                                                                                                        3. 5.833.333 * 21% * 30/360 * 15 = 51.042 =>Tổng lãi khách hàng phải trả: 5.884.375
                                                                                                        4. Lãi hàng ngày được ghi nhận là lãi dự thu của tài khoản 3941 (lãi dự thu cho vay) nợ 3941
                                                                                                        5. Có 7020 (lãi vay)
                                                                                                        6. Tính đến ngày 30/10/2007, cách tính phải trả khách hàng như sau: Nợ phải trả 1011: 5833333 Có 3941: 5833333.
                                                                                                        7. Nợ 1011:51,402
                                                                                                        8. Có 7091 (thu nhập khác từ hoạt động tín dụng): 51.042

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *