Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 163 Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 163 Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11

Toán 11 trang 163

bài 1 trang 162 sgk đại số và giải tích 11

Bạn Đang Xem: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 163 Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11

Theo định nghĩa, tìm đạo hàm của hàm số sau:

a) \(y = 7 + x – x^2\) tại \(x_0 = 1\);

b) \(y = x^3- 2x + 1\) tại \(x_0= 2\).

Người chiến thắng:

a) Giả sử \(Δx\) là số gia của tham số tại \(x_0= 1\). Chúng tôi có:

\(Δy = f(1 + Δx) – f(1) = 7 + (1 + Δx) – (1 + Δx)^2\)

\(- (7 + 1 – 1^2) = -(Δx)^2- Δx\) ;

\( \frac{\delta y}{\delta x} = – ∆x – 1\) ; \(\mathop {\lim}\limits_{\delta x \rightarrow 0}\)\( \frac{\delta y}{\delta x}\) = ( \mathop{\lim}\limits_{\delta x rightarrow 0} (- ∆x – 1) = -1\).

Vậy \(f'(1) = -1\).

b) Giả sử \(∆x\) là số gia của tham số tại \(x_0= 2\). Chúng tôi có:

\(Δy = f(2 + Δx) – f(2) = (2 + Δx)^3-2(2 + Δx) + 1 \)\(- (2^ 3- 2.2 + 1) = (Δx)^3+ 6(Δx)^2+ 10Δx\);

\( \frac{\delta y}{\delta x} = (Δx)^2+ 6Δx + 10\);

\(\mathop{ \lim}\limits_{\delta x\rightarrow 0}\)\( \frac{\delta y}{\delta x}\ ) = \( \mathop{\lim}\limits_{\delta x\rightarrow 0}[(Δx)^2+ 6Δx + 10] = 10\).

Vậy \(f'(2) = 10\).

Xem Thêm: Biểu đồ cột chồng: Dấu hiệu và bài tập Cách vẽ biểu đồ cột chồng

bài 2 trang 163 sgk đại số và giải tích 11

Xem Thêm : Bản ghi điểm danh lớp học hàng tuần

Tìm đạo hàm của hàm số sau:

a) \(y = x^5- 4 x^3+ 2x – 3\);

b) \(y = \frac{1}{4} – \frac{1}{3}x + x^2 – 0,5x^4\);

c) \(y = \frac{x^{4}}{2}\) – \( \frac{2x^{3}}{3}\) + \( \frac{4x^{2}}{5} – 1\) ;

Xem Thêm : Con gà hay quả trứng có trước? Câu hỏi hack não đã có lời giải, nhưng sao xem dân tình tranh cãi vẫn thấy sai sai?

d) \(y = 3x^5(8 – 3x^2)\).

Xem Thêm: Toán 10 Bất Đẳng Thức – Tổng hợp kiến thức và hướng dẫn giải bài

Giải pháp thay thế:

a) \(y’ = 5x^4- 12x^2+ 2\).

b) \(y’ = – \frac{1}{3} + 2x – 2x^3\)

c) \(y’ = 2x^3- 2x^2+ \frac{8x}{5}\).

d) \(y = 24x^5- 9x^7=>y’ = 120x^4- 63x^6\).

bài 3 trang 163 sgk đại số và giải tích 11

Xem Thêm : Bản ghi điểm danh lớp học hàng tuần

Tìm đạo hàm của hàm số sau:

a) \(y = {({x^{7}} – 5{x^2})^3}\);

b)\(y = ({x^2} + 1)(5 – 3{x^2})\);

c) \(y = \frac{2x}{x^{2}-1}\);

Xem Thêm: 4 Bước vẽ Ông Đồ ngày tết bằng bút kim đệm màu nước

d) \(y = \frac{3-5x}{x^{2}-x+1}\);

e) \(y = \left ( m+\frac{n}{x^{2}} \right )^{3}\) (\(m, n\) là hằng số).

Xem Thêm: Toán 10 Bất Đẳng Thức – Tổng hợp kiến thức và hướng dẫn giải bài

Giải pháp thay thế:

a) \(y’ = 3.{({x^7} – 5{x^2})^2}.({x^7} – 5{x^2})’ = 3.{({x^{7}} – 5{x^2})^2}.(7{x^6} – 10x)\)

\(= 3x.{({x^{7}} – 5{x^2})^2}(7{x^5} – 10).\)

b) \(y = 5{x^2} – 3{x^4} + 5 – 3{x^2} = – 3{x^4} + 2{x^2} + 5 ), nên \(y’ = – 12{x^3} + 4x = – 4x.(3{x^2} – 1)\).

c) \(y’ = \frac{\left ( 2x \right )’.\left ( x^{2}-1 \right )-2x\left ( x ^{2}-1 \right )’}{\left ( x^{2}-1 \right )^{2}}\) = \( \frac{2.\left ( x^{2}-1 \right )-2x.2x}{\left ( x^{2}-1 \right )^{2}}\) = \( \frac{- 2\left ( x^{2}+1 \right )}{\left ( x^{2}-1 \right )^{2}}\).

d) \(y’ = \frac{\left ( 3-5x \right )’\left ( x^{2}-x+1 \right )-\left ( 3-5x \right ).\left ( x^{2}-x+1 \right )’}{\left ( x^{2}-x+1 \right )^{2 }}\) = \( \frac{-5\left ( x^{2}-x+1 \right )-\left ( 3-5x \right ).\left ( 2x -1 \right )}{\left ( x^{2}-x+1 \right )^{2}}\) = \( \frac{5x^{2}-6x-2 }{\left ( x^{2}-x+1 \right )^{2}}\).

e) \(y’ = 3. \left ( m+\frac{n}{x^{2}} \right )^{2}\).\( \left ( m+\frac{n}{x^{2}} \right )’\) = 3.\( \left ( m+\frac{n}{x^{2}} \ Phải)^{2}\) \( \left ( -\frac{2n}{x^{3}} \right)\) = -\( \frac{6n}{x ^{3}}\).\( \left ( m+\frac{n}{x^{2}} \right )^{2}\).

bài 4 trang 163 sgk đại số và giải tích 11

Xem Thêm : Bản ghi điểm danh lớp học hàng tuần

Tìm đạo hàm của hàm số sau:

a) \(y = x^2 – x\sqrt x + 1\);

b) \(y = \sqrt {(2 – 5x – x^2)}\);

c) \(y = \frac{x^{3}}{\sqrt{a^{2}-x^{2}}}\) ( \(a\) là hằng số);

d) \(y = \frac{1+x}{\sqrt{1-x}}\).

Xem Thêm: Toán 10 Bất Đẳng Thức – Tổng hợp kiến thức và hướng dẫn giải bài

Giải pháp thay thế:

a) \(y’ = 2x – \left ( \sqrt{x}+x.\frac{1}{2\sqrt{x}} \right )\) (= 2x – \frac{3}{2}\sqrt{x}\).

b) \(y’ =\frac{\left ( 2-5x-x^{2} \right )’}{2.\sqrt{2-5x-x^{ 2}}}\) = \( \frac{-5-2x}{2\sqrt{2-5x-x^{2}}}\).

c) \(y’ = \frac{\left ( x^{3} \right )’.\sqrt{a^{2}-x^{2}}-x ^{3}.\left ( \sqrt{a^{2}-x^{2}} \right )}{a^{2}-x^{2}}\) = \( \frac{3x^{2}.\sqrt{a^{2}-x^{2}}-x^{3}.\frac{-2x}{2\sqrt{a^{2 }-x^{2}}}}{a^{2}-x^{2}}\) = \( \frac{3x^{2}.\sqrt{a^{2}- x^{2}}+\frac{x^{4}}{\sqrt{a^{2}-x^{2}}}}{a^{2}-x^{2}} ) = \( \frac{x^{2}\left ( 3a^{2}-2x^{2} \right )}{\left ( a^{2} -x^{2 }\right)\sqrt{a^{2}-x^{2}}}\).

d) \(y’ = \frac{\left ( 1+x \right )’.\sqrt{1-x}-\left ( 1+x \right ) .\left ( \sqrt{1-x} \right )’}{1-x}\) = \( \frac{\sqrt{1-x}-\left ( 1 +x \right )\frac{-1}{2\sqrt{1-x}}}{1-x}\) = \( \frac{2\left ( 1-x right )+1+x}{2\left ( 1-x \right )\sqrt{1-x}}\) = \( \frac{3-x}{2\left ( 1-x \right )\sqrt{1-x}}\).

Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Bài 5 Trang 163

Cho \(y = x^3-3x^2+ 2\). tìm \(x\) đến:

a) \(y’ > 0\)

b) \(y’ < 3\)

Xem Thêm: Toán 10 Bất Đẳng Thức – Tổng hợp kiến thức và hướng dẫn giải bài

Giải pháp thay thế:

\(y’ = 3x^2- 6x\).

a) \(y’ > 0 \leftrightarrow 3x^2- 6x >0 \leftrightarrow 3x(x – 2) > 0\)

\(\leftrightarrow x>2\) hoặc \(x<0\).

b) \(y’ < 3 \leftrightarrow 3x^2- 6x -3 < 0 \leftrightarrow x^2- 2x -1 < 0\)

\(\leftrightarrow 1-\sqrt 2 < x < 1+\sqrt 2\).

giaibaitap.me

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục