Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 145 sgk Hóa Học 11

Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 145 sgk Hóa Học 11

Hoá 11 trang 145

Hướng dẫn giải bài 32. ankin SGK hóa học 11. bài 1 2 3 4 5 6 trang 145 sgk hóa học 11 bao gồm đầy đủ lý thuyết và bài tập, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… đều có trong SGK giúp học sinh học tốt môn Hóa chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

Bạn Đang Xem: Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 145 sgk Hóa Học 11

Lý thuyết

1. Triết học

– Ankin là những hiđrocacbon không no mạch hở có 1 liên kết ba trong phân tử

– Cttq của dãy đồng đẳng ankyl là: \(c_nh_{2n-2} (n\geqslant 2)\)

2. Đồng phân

c2h2 và c3h4 không có đồng phân anken, các chất từ ​​c4 có đồng phân liên kết ba và các chất từ ​​c5 có đồng phân c.

3. Danh pháp

– Tên thường gọi: tên nhóm ankyl liên kết với nguyên tử c của liên kết ba + axetilen

– Tên thay thế: số vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số vị trí ba chiều + nhập

4. Thuộc tính vật lý

– Điểm sôi, điểm nóng chảy, độ tăng khối lượng riêng theo khối lượng phân tử

– Ankin nhẹ hơn nước và không tan trong nước

5. Tính chất hóa học

a) Phản ứng cộng

– Hydro hóa: cnh2n-2 + 2h2 \(\xrightarrow{{ni,{t^o}}}\) cnh2n + 2

– Cộng brom và clo: cnh2n + 2br2 → cnh2nbr4

– cộng hx (trong đó x là oh, halogen, …): cnh2n-2+ 2hx → cnh2nx2

b) Dime hóa và trimer hóa

– Thu nhỏ:

\(2ch \equiv ch\xrightarrow{{{t^o},xt}}c{h_2} = ch – c \equiv ch\) (vinyl axetylen)

– Trime hóa:

c) Phản ứng thế với ion kim loại

\(ch \equiv ch + 2agn{o_3} + 2n{h_3} \to cag \equiv cag \downarrow + n{h_4}no_3}\)

Lưu ý: Chỉ có ank-1-in mới có phản ứng tương tự với axetilen nên dùng phản ứng này để nhận biết ank-1-in với các ankin khác và hiđrocacbon khác.

d) Phản ứng oxi hóa

– Alkynes cháy trong không khí tạo thành co2 và h2o tỏa nhiệt lớn.

– Giống như anken, ankin cũng làm mất màu dung dịch kmno4.

6. Điều chế

– Trong phòng thí nghiệm, axetilen được tạo ra bằng phản ứng với nước.

\(ca{c_2} + {h_2}o \to {c_2}{h_2} + ca{(oh)_2}\)

– Trong công nghiệp, axetilen được sản xuất từ ​​khí metan.

\(2c{h_4}\xrightarrow{{{{1500}^o}c,lln}}{c_2}{h_2} + 3{h_2}\)

7. Ứng dụng

Xem Thêm: Hình ảnh đất nước trong 9 câu thơ đầu Đất nước của Nguyễn Khoa

– Axetilen được dùng làm mỏ hàn, cắt kim loại.

– là nguyên liệu quan trọng để điều chế nhiều hợp chất hữu cơ.

Bài tập

Sau đây là hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 145 SGK Hóa 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chi tiết các bài tập có thể xem bên dưới:

1. Giải bài tập Hóa học 11 trang 145 Bài 1

a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức c4h6 và c5h8.

b) Viết công thức cấu tạo của các ankin dưới các tên sau: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-dimetylpenta-3-in.

Giải pháp:

a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên ankin sử dụng công thức phân tử c4h6 và c5h8.

♦ $ c_{4}h_{6}$:

$ch_{3}-ch_{2}-c \equiv ch: \ but-1-in$

$ch_{3}-c=c-ch_{3}: \ but-2-in$

Xem Thêm : Chiếu là gì? Tác phẩm thể loại chiếu? Đặc điểm của thể loại chiếu?

♦ $ c_{5}h_{8}$:

$ch_{3}-ch_{2}-ch_{2}-c \equiv ch: \ pent-1-in$

$ch_{3}-ch_{2}-c \equiv c- ch_{3}: \ pent-2-in$

$\begin{matrix} ch_{3}-ch-c \equiv ch \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \\ ch_{ 3} \ \ \ \ \ \ \ kết thúc{ma trận} \bắt đầu{ma trận} : 3 -metyl\ pent – 1- trong \\ \ \\\ end{ma trận}$

b) Viết công thức cấu tạo của ankin dưới các tên sau: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-dimetylpenta-3-in.

♦ $\ pen-2-in$:

$ch_{3}-ch_{2}-c \equiv c – ch_{3}$

♦ $3-metylpent-1-in$:

$\begin{matrix} ch_{3} – ch – c \equiv ch \\ ^| \ \ \\ ch_{ 3} \ \ \ \ \ \ \end{ma trận}$

♦ $2,5-dimethylhex-3-in$:

$\begin{matrix} ch_{3} – ch-c \equiv c – ch – ch_{3} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ – \ \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ ch_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \ ch_{3} \end{matrix}$

2. Giải bài tập Hóa học 11 trang 145 Bài 2

Viết phương trình hóa học phản ứng của alanin với các chất sau:

a) Pd/pbco3 được xúc tác hydro.

b) Dung dịch brom (dư).

c) Dung dịch bạc nitrat trong nước amoniac.

d) HGCl2 được xúc tác bởi hiđro clorua.

Giải pháp:

a)Phản ứng pd/pbco3 được xúc tác bởi propan và hydro

\(ch_{3}-c\equiv ch + h_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ pd, \ pbco_{3} \ }ch_{3}-ch=ch_ {2}\)

b) Phản ứng (dư) giữa alanin và dung dịch brom.

\(\begin{matrix} \ \\ \ \\ ch_{3} – c \equiv ch + 2br_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ \ \ } \ \\ \ \\ \ \end{matrix}\begin{matrix} \ \ \ \ \ \ \ \ br \ \ \ br \\ \ \ \ \ \ \ ^| \ \ \ \ \ \ ^| \\ ch_{3} -c-ch \\ \ \ \ \ \ \ \ ^| \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ br \ \ \ \ br \end{ma trận}\)

c) Phản ứng của alanin trong amoniac với dung dịch bạc nitrat.

\(ch_{3}-c \equiv ch + agno_{3} + nh_{3}\xrightarrow[ \ ]{ \ \ \ \ } ch_{3}-c equiv cag \downarrow + \ nh_{4}no_{3}\)

Xem Thêm: Phú Quốc ở đâu? Giới thiệu về lịch sử đảo Phú Quốc

d)Phản ứng hgcl2 xúc tác propan và hydro clorua

\(\begin{matrix} ch_{3 } – c \equiv ch + hcl \xrightarrow[ \ ]{ \ hgcl_{2} \ } \ \\ \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} ch_{3}-c=ch_{2} \\ ^| \\ cl \end{matrix}\)

3. Giải bài tập Hóa học 11 trang 145 Bài 3

Giới thiệu về phương pháp hóa học:

a) Phân biệt axetilen và etilen.

b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa các khí không màu sau: metan, etilen, axetilen.

Giải pháp:

a) Cho phản ứng với dung dịch agno3 dư, chất tạo kết tủa là axetilen, chất không tạo kết tủa là etilen.

Phương trình phản ứng:

\(ch≡ch + 2agno_{3} + 2nh_{3} → agc≡cag↓ + 2nh_{4}no_{3}\)

b) Các mẫu nhỏ được lấy từ 3 lọ để phân biệt.

– Cho mẫu khí lần lượt đi qua dung dịch agno3/nh3, mẫu tạo kết tủa trong dung dịch là axetilen.

\(ch≡ch + 2agno_{3} + 2nh_{3} → agc≡cag↓ + \ 2nh_{4}no_{3}\)

– Cho lần lượt 2 mẫu khí còn lại đi qua dung dịch nước brom, mẫu khí làm nhạt màu nước brom là etilen.

$ch_2=ch_2 + br_2 → brch_2=ch_2br$

– Mẫu còn lại là khí metan.

4. Giải bài tập Hóa học 11 trang 145 Bài 4

Cho các chất sau: metan, etilen, butanđiol, axetilen. Điều nào sau đây là đúng?

A. Cả 4 chất đều làm đổi màu dung dịch brom

Bạc nitrat hòa tan trong nước amoniac có 2 kết tủa

Có 3 chất làm đổi màu dung dịch brom

Không có chất nào làm mất màu dung dịch thuốc tím

Giải pháp:

A. Lỗi là do metan không làm mất màu nước brom.

Xem Thêm : Đời sống con người thời nguyên thủy

Sai vì chỉ có axetilen tạo kết tủa với dd agno3 trong nh3

Đúng. 3 chất đó là etilen, but-2-in và axetilen.

Sai, có 3 chất làm mất màu dung dịch thuốc tím là: etilen, but-2-in và axetilen.

Phương trình hóa học:

\(c{h_2} = c{h_2} + b{{\rm{r}}_2} \ tới c{h_2}b{\rm{r}} – c{h_2}b {\rm{r}}\)

\(c{h_3} – c \equiv c – c{h_3} + 2b{{\rm{r}}_2} \to c{h_3} – cb{{\rm{r }}_2} – cb{{\rm{r}}_2} – c{h_3}\)

\(ch \equiv ch + 2b{{\rm{r}}_2} \to chb{r_2} – chb{{\rm{r}}_2}\)

\(ch \equiv ch + 2{\rm{a}}gn{h_3} + 2n{h_3} \to agc \equiv cag ↓ + 2n{h_4}n{o_3}\ )

⇒ Trả lời: c.

5. Giải bài tập Hóa học 11 trang 145 Bài 5

Sục 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm propan và etilen vào dung dịch nitơ amoniac dư thấy có 0,840 lít khí thoát ra và m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

a) Tính phần trăm thể tích của etilen trong a.

Xem Thêm: Truyện hay cho bé: Sự tích trầu cau

b) Tính m.

Giải pháp:

a)Trong nh3 chỉ có axetilen phản ứng với dung dịch agno3 còn etilen không phản ứng

⇒Khí thoát ra là khí ethylene: $v_{ethylene} = 0,84 (lít)$

Do đó:

\(\% {v_{{c_2}{h_4}}} = \dfrac{{{v_{{c_2}{h_4}}}}}{{v_{hh}}}}. 100 \% = \dfrac{{0.84}}{{3,36}}.100\% = 25\% \)

Vì vậy, có $25\%$ ethylene trong hỗn hợp khí $a$.

b)Ta có:

\({n_{{c_3}{h_4}}} = \dfrac{{3,36 – 0,84}}{{22,4}} = 0,1125\,(mol)\)

Phương trình phản ứng:

\(ch≡c-ch3 + {\rm{a}}gn{h_3} + n{h_3} \to agc \equiv cag ↓ + n{h_4}n{o_3}\)

$0,1125 (mol) → 0,1125 (mol)$

Vậy khối lượng của phần cặn là:

$m↓ = 0,1125.147=16,5375 (g)$

6. Giải bài tập Hóa học 11 trang 145 Bài 6

Trong số các ankin có công thức phân tử c5h8, có một số chất phản ứng được với dung dịch agno3 trong nh3

A. 1 chất.

2 chất.

3 chất.

4 chất.

Giải pháp:

Công thức phân tử c5h8 có 3 đồng phân olefin:

(1) $ch \equiv c – c{h_2} – c{h_2} – c{h_3}$

(2) $ch_3-c \equiv c – c{h_2} – c{h_3}$

(3) \(\begin{matrix} \ có thể -ch-ch_{3} \\ \ \ \ ^ | \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ch_3 \end{matrix}\)

Công thức (1) và (3) có 3 liên kết cuối nên phản ứng được với dung dịch agno3 trong nh3.

\(ch≡c-ch_2-ch_2-ch_3 + agno_{3} + nh_{3} → agc≡c-ch_2-ch_2-ch_3↓ + nh_{4}no_{3}\)

\(\begin{matrix} \ có thể -ch-ch_{3} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \ \ \ \ \ ch_3 \end{matrix} + agno_{3} + nh_{3} → \begin{matrix} agc= c- ch_2-ch_2-ch_3 \\ ^| \ \ \ \ \ \ \\ ch_{3} \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} + nh_{4}no_{3}\)

⇒ Có 2 chất.

⇒ Trả lời: b.

Trước:

  • Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 137 138 sgk hóa học 11
  • Tiếp theo:

    • Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 147 sgk hóa học 11
    • Xem thêm:

      • Học Toán 11
      • Học Vật Lý 11
      • Học Hóa 11
      • Học Sinh học 11
      • Học tốt ngữ văn 11
      • Học tốt Lịch sử 11
      • Học Địa lý 11
      • Học giỏi tiếng Anh trong 12 năm
      • Học Tiếng Anh 11 (Sách dành cho học sinh)
      • Học Tin học 11
      • Học tốt GDCD 11
      • Trên đây là toàn bộ tài liệu hướng dẫn giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 145 SGK Hóa học 11 được biên soạn ngắn gọn và dễ hiểu. Chúc các bạn học tốt môn Hóa 11!

        “Môn thể thao nào đã khó giabaisgk.com”

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục