Bảng Chữ Cái Khmer Đầy Đủ ❤ Cách Đọc Tiếng Khmer

Bảng Chữ Cái Khmer Đầy Đủ ❤ Cách Đọc Tiếng Khmer

Bảng chữ cái khmer

Trọn Bộ Bảng Chữ Cái Tiếng Khmer ❤️️ Cách Đọc Tiếng Khmer ✅ Chia sẻ một số thông tin hữu ích và cần thiết giúp các bạn đọc và học tiếng Khmer tốt hơn.

Bạn Đang Xem: Bảng Chữ Cái Khmer Đầy Đủ ❤ Cách Đọc Tiếng Khmer

Bảng chữ cái tiếng Khmer là gì

Bảng chữ cái tiếng Khmer là gì? Chữ Khmer (tiếng Khmer: អក្សរខ្មែរ; ipa: [ʔaʔsɑː kʰmaːe]) là bảng chữ cái dùng để viết tiếng Khmer. Chữ viết cũng được sử dụng để phiên âm kinh điển Nguyên thủy tiếng Pali được sử dụng trong các nghi lễ Phật giáo Campuchia.

Bạn đang xem: Bảng chữ cái tiếng Khmer

Từ Khmer bắt nguồn từ pallava, một biến thể của Grantha, nguyên gốc là một từ Brahmi của Ấn Độ. Bằng chứng lâu đời nhất về chữ viết Khmer là bản khắc angkor borei ở tỉnh Drang Khao năm 611. Cách viết ngày nay hơi khác so với văn bản cổ điển được tìm thấy trong tàn tích Angkor Wat. Hãy xem video dưới đây để có cái nhìn tổng quan về lá thư đặc biệt này!

Chia sẻ một số tin tức hay về tiếng Khmer với độc giả:

Tiếng Khmer (thông tục: ភាសាខ្មែរ [pʰiːəsaː kʰmaːe], trang trọng hơn: ខេមរភាសា [kʰeɛmaʔraʔ pʰiːəsaː]), còn được gọi là tiếng Campuchia, là ngôn ngữ chính thức của người dân Campuchia. Nó có khoảng 16 triệu người nói và là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trong ngữ hệ Austronesian (sau tiếng Việt). Tiếng Khmer chịu ảnh hưởng đáng kể từ tiếng Phạn và tiếng Pali thông qua Ấn Độ giáo và Phật giáo, đặc biệt là trong các ngôn ngữ cung đình và tôn giáo.

Tiếng Khmer, do sự gần gũi về địa lý và ảnh hưởng văn hóa lâu đời, đã chịu ảnh hưởng và tác động của tiếng Thái, Lào, Việt và Chăm, hình thành nên khu vực ngôn ngữ Đông Nam Á. Đây cũng là ngôn ngữ Môn-Khmer được ghi nhận sớm nhất với hệ thống chữ viết lâu đời nhất, có trước cả tiếng Môn và sớm hơn nhiều so với tiếng Việt, vì tiếng Khmer cổ đại là ngôn ngữ của Zen, Angkor và toàn bộ vương quốc phù thủy.

Đa số người Khmer nói tiếng Khmer Trung Bộ, một phương ngữ Khmer của vùng đồng bằng miền Trung nơi tập trung đông người Khmer sinh sống. Ở Campuchia, giọng địa phương vẫn tồn tại, nhưng được coi là một biến thể của tiếng Khmer Trung Quốc. Hai trường hợp ngoại lệ là phương ngữ thủ đô Phnom Penh và tiếng Khmer của tỉnh Stung Treng, cả hai đều khác biệt với tiếng Khmer Trung Bộ và có thể được coi là những phương ngữ riêng biệt.

Bên ngoài Campuchia, người Khmer địa phương nói ba phương ngữ, những người từng là một phần của Đế chế Khmer trong lịch sử. Phương ngữ Khmer phía bắc, được nói bởi một triệu người ở đông nam Thái Lan, được một số nhà ngôn ngữ học coi là của riêng họ. Tiếng Khmer hay tiếng Khmer Nam Bộ là ngôn ngữ đầu tiên của người Khmer ở ​​Việt Nam. Phương ngữ Khmer kravanh là đặc trưng của tiếng Khmer trung đại.

Xem Thêm: Từ đồng nghĩa là gì? Cách phân loại và ví dụ từ đồng nghĩa?

Khmer chủ yếu là một ngôn ngữ phân tích biệt lập. Không có nội dung, liên từ hoặc hậu tố ngữ pháp. Thay vào đó, tiểu từ và tiểu từ được sử dụng để xác định các mối quan hệ ngữ pháp. Cấu trúc của từ thường là chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ. Khi đếm danh từ, bạn có thể thêm phân loại sau số, nhưng phân từ không phải lúc nào cũng giống như trong tiếng Trung.

Trong ngôn ngữ nói, các cấu trúc bình luận chủ đề chung và mối quan hệ xã hội giữa những người tham gia đối thoại quyết định cách sử dụng các từ như đại từ và kính ngữ trong giao tiếp.

Xem Thêm : 5 địa chỉ tải file APK cho Android đáng tin cậy – Fptshop.com.vn

Tiếng Khmer khác với các ngôn ngữ lân cận như tiếng Thái, tiếng Miến Điện, tiếng Lào và tiếng Việt ở chỗ nó không phải là ngôn ngữ có thanh điệu. Ngôn ngữ này được viết bằng chữ viết Khmer, abugida có nguồn gốc Brahmi, ít nhất là từ thế kỷ thứ bảy, thông qua hệ thống chữ viết Pallava ở miền nam Ấn Độ. Hệ thống chữ viết Khmer được phát triển và sử dụng qua nhiều thế kỷ. Khoảng 79% người Campuchia có thể đọc chữ Khmer.

Tham khảo: Thế nào là số hữu tỉ, thế nào là số vô tỉ. q – r – i – z là tập hợp các số

Chia sẻ bảng chữ cái tiếng Ý chuẩn ❤️Cách đọc tiếng Ý

Bảng chữ cái tiếng Khmer

Một số thông tin về bảng chữ cái tiếng Khmer: Trước khi bắt đầu học một ngôn ngữ nào đó, chúng ta luôn cần làm quen với bảng chữ cái của nó. Đây là bảng chữ cái Khmer hoặc 33 phụ âm.

Phụ âm tiếng Khmer được chia thành 2 âm: ‘o’ và ‘oa’. Để thuận tiện cho bạn, tôi liệt kê các phụ âm theo âm thanh:

– Phiên âm phụ âm “o”:

– Phiên âm phụ âm “oa”:

Xem Thêm: Nhà thơ Lý Bạch là ai? Được mệnh danh là gì? Tác phẩm – WRHC

Tuy nhiên, khi học bạn không thể cứ tách riêng ra như vậy mà phải học theo đúng thứ tự các chữ cái đầu, vì học theo đúng thứ tự trong bản là rất quan trọng, sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn. – vần với các phụ âm chúng ta sẽ học ở tiết sau.

Dựa trên nguyên âm tiếng Khmer

Mặc dù có 25 nguyên âm nhưng nguyên âm đầu tiên đã có sẵn trong phụ âm nên chúng ta chỉ cần ghép phụ âm với các nguyên âm còn lại. Sở dĩ gọi là 25 nguyên âm nhỏ vì riêng những nguyên âm này thì không có nghĩa, chúng ta không thể xác định được nó được phát âm như thế nào, nó chỉ có nghĩa khi ghép với các phụ âm rồi mới xác định được cách phát âm của nó.

Vì 25 nguyên âm có 2 thanh điệu nên nếu nó ghép với phụ âm trọng âm ‘o’ thì ta sẽ trọng âm thành ‘o’, còn nếu nó ghép với phụ âm trọng âm ‘oa’ thì sẽ phát âm là như ‘oa ”Đọc to. Đó là lý do tại sao trong phiên bản bên dưới, tôi chỉ liệt kê các nguyên âm chứ không liệt kê các ký hiệu ngữ âm của chúng, các ô vuông mà bạn nhìn thấy là nơi các phụ âm được ghép nối.

Đọc thêm Bảng chữ cái Latinh ❤️ Bảng chữ cái Latinh hoàn chỉnh

Bảng chữ cái tiếng Khmer có chân trang

Bảng chữ cái tiếng Khmer và Đinh ghim dành cho những người quan tâm đến chủ đề này.

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Khmer

Xem Thêm : Bảng chữ cái tiếng Hàn – Bước đầu nhập môn tiếng Hàn

Tư liệu tham khảo: Toàn cảnh Trung Quốc | duhoctoancau.com

Chia sẻ video cách đọc bảng chữ cái tiếng Khmer cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Khmer.

Sau khi ghi nhớ các phụ âm, nguyên âm và chữ hoa, chúng ta sẽ luyện ghép vần. Trong tiếng Khmer có nhiều vần khác nhau để tạo thành từ có nghĩa, ví dụ:

Xem Thêm: Lục Thư là gì? Vai trò của Lục Thư trong cấu tạo Chữ Hán

Phụ âm và phụ âm: tức là phụ âm này được dùng với phụ âm khác. Ví dụ:

  • ប (bo) kết hợp với ង (bắp) tạo thành từ បង (boong), nghĩa là anh em.
  • រ (ro) ghép chữ ង (ngô) thành chữ រង (rong), có nghĩa là thao túng.
  • ក (合) ghép chữ ក (合) thành ក ក (chổi), có nghĩa là đông đặc lại.
  • Kết hợp phụ âm và nguyên âm: nghĩa là 1 phụ âm và 1 nguyên âm. Ví dụ:

    • Chữ ក (co) trước ា (a) trở thành កា = = + 🙁 ca) ca
    • Chữ ខ (cửa hàng) đặt giữa ោ (ao) đến ខោ (khao), với quần
    • Chữ ស (so) nằm giữa các phím ោ (ao) thành សោ (sao)
    • Thư (đến) sau (ae) trở thành trà (tae)
    • Đặt chữ (tu) lên trên chữ (u) để tạo thành tủ (tu)
    • Chữ ខ (khoo) đặt giới từ ំ (om) thành ខំ ((khom) try
    • kết hợp một phụ âm với một phụ âm theo sau một phụ âm khác: nghĩa là kết hợp một phụ âm với một nguyên âm rồi ghép nó với một phụ âm khác. Ví dụ:

      • (ro) kết hợp với (ia) thành (ria), rồi kết hợp với (nô) thành (rien), tức là học.
      • ប (bo) kết hợp với ៀ (ia) thành បៀ (bia), rồi kết hợp với ម (moo) thành បៀម (bim) hút
      • ច(cho) kết hợp với េ(ê) để tạo thành ចេ(chê), sau đó ចេ kết hợp với ក(co) để tạo thành ចេក(cec), có nghĩa là chuối.
      • ប(bo) và ា tạo thành បា(ba), sau đó kết hợp បា với បា
      • ទ trở thành (to) nghĩa là có, có.
      • Nối phụ âm và nguyên âm: tức là dùng chân lấy phụ âm rồi ghép với nguyên âm. Ví dụ:

        • Từ (so) ghép với (cô ấy) thành (touch-her) và (tổ chức) ghép với (touch-com), nghĩa là mỏng.
        • Chữ (tổ) ghép với chân (đo) thành (đo mờ), chữ (ngô) ghép với chân (đo mờ) tức là 1 lần.
        • ស (so) ghép với chân ្រ thành ស្រ (chạm – rô), còn ស្រ ghép với ែ thành ស្រែ, có nghĩa là ruộng.
        • Sự kết hợp giữa chữ ត (để) và chân ្រ tạo thành ត្រ (tờ – ra), sự kết hợp giữa chữ ត្រ và ា (a) tạo thành ត្រា (tờ – ra) làm con dấu
        • Mẹo 🍀 Bảng chữ cái tiếng Ả Rập chuẩn ❤️ Cách đọc tiếng Ả Rập

          Chữ Khmer viết hoa

          Xem bên dưới để biết chữ thường, chữ hoa và tiếng Khmer do scr.vn chia sẻ.

          Học bảng chữ cái tiếng Khmer

          Một số cách học bảng chữ cái tiếng Khmer đơn giản, các bạn cùng theo dõi nhé!

          • Luyện đọc mọi lúc, mọi nơi
          • Học chữ thường trước chữ hoa
          • Dùng chữ gắn với hình ảnh kỷ niệm
          • Chọn chữ có hình minh họa sinh động
          • Xem thêm phim có phụ đề tiếng Khmer để cải thiện trí nhớ của bạn.
          • Ứng dụng bảng chữ cái Khmer

            Hãy xem video dưới đây để tìm hiểu thêm về ứng dụng Bảng chữ cái tiếng Khmer này!

            Học bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha chính xác nhất

            Tham khảo: Bảng chữ cái Hy Lạp và các bài đọc hay nhất

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Thuật ngữ tiếng Trung