Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về từ chỉ đặc điểm

Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về từ chỉ đặc điểm

Từ chỉ đặc điểm của con vật

Video Từ chỉ đặc điểm của con vật
Trong giao tiếp hàng ngày, người Việt sử dụng một lượng lớn từ để chỉ đặc điểm của sự vật, hiện tượng. Những từ này được gọi là từ đặc trưng và là một bộ phận quan trọng của tiếng Việt. Biết được điều này, từ “đặc trưng” đã được đưa vào nội dung trọng tâm của chương trình Tiếng Việt lớp hai.

Nhưng khi nói đến các từ đặc trưng là gì? Khi đưa ra định nghĩa, nhiều người đã gặp khó khăn. Trong các bài viết sau, chúng tôi sẽ trả lời các câu hỏi liên quan đến từ đặc trưng.

Bạn Đang Xem: Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về từ chỉ đặc điểm

Từ đặc trưng là gì?

Trước hết chúng ta cần tìm hiểu khái niệm đặc điểm để từ đó đưa ra định nghĩa của từ đặc điểm. Trong tiếng Việt, đặc điểm là từ dùng để chỉ đặc điểm, tính chất cụ thể của sự vật, hiện tượng cụ thể. Khi nói đến thuộc tính, người ta có xu hướng tập trung vào những biểu hiện bên ngoài có thể cảm nhận được qua các giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác), tức là những đặc điểm về màu sắc, hình dáng, hình dạng, âm thanh của sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, đặc điểm cấu tạo và bản chất của hầu hết sự vật chỉ có thể biết được thông qua quá trình quan sát, quy nạp, suy luận và kết luận.

Từ các khái niệm đặc trưng trên, chúng ta có thể rút ra Từ đặc trưng là gì? , dựa vào ngữ nghĩa, ta hiểu từ đặc trưng là từ dùng để miêu tả đặc điểm. Các ký tự mô tả hình dạng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác của một đối tượng hoặc hiện tượng. Ví dụ một số từ sau: đỏ, nâu, tam giác, tròn, vuông, trong, đặc,…

Ví dụ:

1. Điện thoại di động của bố màu xanh lam.

2. Cô ấy rất vui vẻhòa đồng.

Từ đặc trưng phân loại

Thông qua định nghĩa từ đặc trưng là gì, chúng ta có thể chia các từ đặc trưng thành hai loại:

– Từ biểu thị đặc điểm bên ngoài: là từ biểu thị những đặc điểm nổi bật của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị,….

Ví dụ: Một quả dưa hấu có vỏ xanh dương, bên trong đỏhương vị ngọt ngào.

-Từ Biểu Thị Đặc Điểm Nội Tại là những từ biểu thị những đặc điểm cụ thể được xác định thông qua các quá trình quan sát, quy nạp, suy luận, kết luận, bao gồm các từ biểu thị thuộc tính, cấu trúc, tính khí, v.v.

Ví dụ: hoa là một cô gái dịu dàngnhẹ nhàng.

Xem Thêm: Bài 1,2,3,4,5 trang 31 SGK Hóa 11: Nitơ

Dựa vào những kiến ​​thức lí thuyết trên, chúng ta đã nắm được những kiến ​​thức cơ bản về từ đặc trưng. Hơn nữa, để có thể vận dụng tốt những kiến ​​thức này, chúng ta cần nhận ra nó trong giao tiếp hàng ngày và trong văn học.

Ví dụ về tính năng

Trong tiếng Việt có vốn từ chỉ đặc điểm vô cùng phong phú và đa dạng, bao gồm:

– Từ chỉ hình dáng: cao, lùn, to, béo, gầy…

Ví dụ:

Xem Thêm : Văn mẫu lớp 7: Giải thích câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 2 Dàn ý & 15 bài văn mẫu lớp 7

A. Con đường từ nhà đến trường rất dàirộng.

Anh trai tôi caogầy.

Cô ấy có một dàithẳng.

– Từ chỉ màu: xanh lá cây, đỏ, tím, vàng, xanh lam, xanh da trời, xanh lam, đen, nâu, trắng, đen…

Ví dụ:

A. Bộ lông của chú thỏ trắng như bông.

Thời tiết rất trongtrong xanh.

Hộp bút chì của tôi có bảy màu cầu vồng: Xanh dương, đỏ, tím, vàng, lục, lam và chàm.

Vị từ: chua, cay, mặn, ngọt…

Xem Thêm: Bổ sung hay bổ xung là đúng chính tả? Sai lầm ai cũng mắc phải

Ví dụ:

A. Chanh có màu xanh và có vị chua.

Kẹo bông mẹ mua cho tôi rất ngọt ngào.

– Các từ chỉ đặc điểm khác: đẹp, già, xấu, hiền, dữ, rụt rè, dũng cảm…

Ví dụ:

A. Em bé rất dễ thương.

Giọng ca sĩ Hương Tràm chậm và khàn, trong khi giọng ca sĩ Đức Phúc rõ ràngcao vút.

Anh ấy dịu dàng nhưng rất kiên định.

Bài tập tính năng

Như đã nói, từ chỉ đặc điểm là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình Tiếng Việt lớp 2. Chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn một số ví dụ điển hình thông qua các bài tập nhỏ nhằm giúp phụ huynh và các em học sinh nhận biết tốt các từ này trong cuộc sống và học tập. Nhờ đó mà học tốt tiếng Việt và đạt điểm cao.

Bài tập 1: Tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:

Xem Thêm : Gõ Tiếng Việt

“Tôi có một cặp thỏ,”

Lông trắng như bông

Đôi mắt như kẹo hồng

Tai dựng dài”

Xem Thêm: Cách tạo đường kẻ chéo trong bảng Word

(Bộ sưu tập)

Trả lời:

Nhìn vào bài thơ trên, ta thấy có những từ chỉ đặc điểm sau: trắng, hồng, dọc. Những từ ngữ này làm cho bài thơ trở nên chân thực, sinh động, giúp người đọc dễ dàng nhận ra sự vật.

Bài tập 2: Tìm những từ chỉ người, vật.

Trả lời:

Từ chỉ người và vật bao gồm:

– Những từ chỉ đặc điểm ngoại hình của người và vật: cao, lùn, mập, béo, gầy, đẫy đà, tròn trịa,…

-Từ chỉ đặc điểm màu sắc của vật: xanh, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm, tím, xanh da trời, lam, đỏ tươi, đỏ mận, hồng cánh sen, trắng tinh, trắng thẹn thùng, tím.. .

– Những từ chỉ nét tính cách của một người là: thật thà, thật thà, hiền lành, độc ác, hung dữ, chua ngoa, vui vẻ, hóm hỉnh, ngộ nghĩnh, đê tiện, hà khắc, v.v.

Một số lỗi khi làm bài tập từ đặc trưng

Về cơ bản, dạng câu hỏi bắt đầu từ đặc điểm không khó, tuy nhiên một số học sinh sẽ mắc phải những lỗi cơ bản sau:

– Không biết từ đặc trưng là gì: vì từ đặc trưng là một phần của từ vựng sự vật, dễ nhầm lẫn với các từ khác, trong quá trình luyện tập con không biết nên mắc lỗi.

– Vốn từ chưa đầy đủ: Chữ viết của tiếng Việt rất phong phú nên nếu không có vốn từ vựng đầy đủ, bạn sẽ khó nhận ra chữ viết khi thực hành.

– Không xem kỹ câu hỏi: Cùng một dạng câu hỏi luyện từ không có quá nhiều đặc điểm nổi bật nhưng nhiều em lại không chú ý xem kỹ câu hỏi cần làm, rất dễ mắc lỗi.

Vậy, các từ đặc trưng là gì? Bài viết đã phân tích rõ định nghĩa, phân loại từ đặc trưng và đưa ra ví dụ cụ thể. Từ đặc trưng có vai trò quan trọng trong câu, làm cho câu văn chân thực, sinh động, lôi cuốn người nghe, người đọc.

Mong rằng bạn đọc sẽ vận dụng tốt những kiến ​​thức trên vào việc giải quyết các vấn đề trong khóa học và trong giao tiếp hàng ngày. Cảm ơn quý độc giả đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục