Thì quá khứ hoàn thành – trọn bộ khái niệm, cấu trúc, bài tập

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Bởi vì chúng được sử dụng rất nhiều trong các nhóm thì cơ bản. Cùng cô giáo hòa

Bạn Đang Xem: Thì quá khứ hoàn thành – trọn bộ khái niệm, cấu trúc, bài tập

tìm hiểu về thì này nhé

Tất tần tật kiến thức và bài tập về thì quá khứ hoàn thành

Bài viết liên quan

  • Quá khứ tiếp diễn và những điều cần biết
  • Những ví dụ và cách sử dụng đơn giản không thể bỏ qua trong quá khứ
  • Trình bày đơn giản – công thức, cách sử dụng và bài tập
  • Tôi. Khái niệm/Cách sử dụng

    1.Triết học

    Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động đều diễn ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

    Ví dụ:

    • Anh ấy đang ngủ khi chúng tôi bước vào nhà.
    • Họ đã hoàn thành dự án trước hạn chót của tuần trước.
    • 2. Cách sử dụng

      Dưới đây là 6 thì quá khứ đơn phổ biến nhất, với các ví dụ cho từng thì.

      st

      Cách sử dụng

      Ví dụ

      1

      Được dùng khi hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành để chỉ hành động xảy ra trước đó và thì quá khứ đơn để chỉ hành động xảy ra sau đó.

      • Tôi gặp cô ấy sau khi cô ấy ly hôn.
      • lan cho biết cô được chọn làm hoa hậu cách đây 4 năm.
      • Anh chợt nhận ra rằng chính cô ấy đã giúp ích rất nhiều cho anh trong cuộc sống hàng ngày.
      • 2

        Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước thời điểm được đề cập trong quá khứ hoặc trước một hành động khác cũng đã hoàn thành trong quá khứ.

        p>

        • Chúng tôi ăn trưa khi cô ấy đến. (Chúng tôi đã ăn trưa khi cô ấy đến).
        • 3

          Quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.

          • Sau khi trở về sau một hành trình dài, tôi được lệnh thu dọn hành lý.
          • John đã rời đi khi tôi đến.
          • Hôm qua, tôi đã hoàn thành bài tập về nhà và đi chơi.
          • 4

            Việc xảy ra một hành động là điều kiện tiên quyết cho một hành động khác

            • Tôi đã chuẩn bị và chuẩn bị cho kỳ thi.
            • Tom đã giảm được 20 cân Anh và có thể bắt đầu lại từ đầu.
            • 5

              Diễn đạt điều kiện sai trong câu điều kiện loại 3.

              • Nếu tôi biết điều này, tôi đã hành động khác.
              • Nếu có ai mời cô ấy, cô ấy sẽ đến bữa tiệc.
              • 6

                Một hành động xảy ra vào một thời điểm nào đó trong quá khứ, trước một thời điểm khác.

                • Tôi đã sống ở nước ngoài được 20 năm khi nhận được chuyển nhượng.
                • Jane học ở Anh trước khi theo học thạc sĩ tại Harvard.
                • >>Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) – công thức, cách dùng và bài tập (có đáp án)

                  Hai. Công thức thì quá khứ hoàn thành

                  1. Công thức và ví dụ về thì quá khứ hoàn thành

                  Xem Thêm: Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư Tác giả Lý Bạch

                  Câu khẳng định

                  Câu phủ định

                  Câu hỏi

                  s + had + vpii

                  Xem Thêm : Hướng dẫn, thủ thuật về Máy In

                  Ví dụ:

                  – Anh ấy ra ngoài khi tôi bước vào nhà. (Anh ấy đi ra ngoài ngay khi tôi bước vào nhà).

                  Xem Thêm : 150 Mẫu hình xăm mini đẹp, dễ thương, ý nghĩa cho nữ 2022

                  – họ đã hoàn thành công việc của mình trước hạn chót vào tuần trước .

                  s + had not + vpii

                  Lưu ý:

                  Không=Không

                  Xem Thêm : Hướng dẫn, thủ thuật về Máy In

                  Ví dụ:

                  – Cô ấy chưa ở nhà khi tôi đến đó. (cô ấy không có nhà khi tôi về nhà).

                  – Họ chưa ăn xong bữa trưa khi tôi nhìn thấy họ. (Họ chưa ăn xong bữa trưa khi tôi nhìn thấy họ).

                  Có + s + vpii không?

                  – Trả lời: Có, s + has.

                  Không, s+ thì không.

                  Xem Thêm : Hướng dẫn, thủ thuật về Máy In

                  Ví dụ:

                  – Khi bạn đến rạp , bộ phim đã hết chưa? (Kết thúc bộ phim tại rạp chiếu phim?).

                  Có, nó có. / Không, nó không.

                  2. Một số lưu ý khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành

                  Các động từ ở quá khứ hoàn thành cần được phân loại ở thì quá khứ hoặc theo Danh sách động từ bất quy tắc

                  – Động từ thông thường thêm “ed” vào sau động từ

                  – Thông thường chúng ta thêm “ed” vào sau động từ.

                  – Ví dụ: đã xem – đã xem đến lượt – đã muốn – muốn…..

                  * Hãy cẩn thận khi thêm đuôi “-ed” vào động từ.

                  Xem Thêm: Bài văn Tả quang cảnh một phiên chợ Tết hay nhất – Văn mẫu lớp 6

                  + Những động từ kết thúc bằng “e” -> Ta chỉ cần thêm “d” vào.

                  Ví dụ: gõ – cười gõ – cười đồng ý – đồng ý.

                  + Động từ đơn âm kết thúc bằng một phụ âm theo sau là một nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”.

                  Ví dụ: dừng – dừng cửa hàng – nhấp cửa hàng – nhấp chuột.

                  Ngoại lệ: cam kết – du lịch đã cam kết – du lịch ưu tiên – ưu tiên.

                  + Động từ kết thúc bằng “y”:

                  – Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.

                  Ví dụ: chơi – chơi – ở lại.

                  – Nếu trước “y” là một phụ âm (còn lại) thì ta đổi “y” thành “i+ed”.

                  Ví dụ: học – học khóc – khóc.

                  – Động từ bất quy tắc

                  Đối với một số động từ bất quy tắc, chúng ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (bạn có thể ghi nhớ ở cột 3 danh sách động từ bất quy tắc, ví dụ: go-gone see-seen buy-bought.

                  >>Tải ngay

                  • Tự tin đạt 990 điểm với khóa Ngữ pháp TOEIC
                  • Sách luyện thi TOEIC toàn diện theo thang điểm mục tiêu từ 0 đến 990
                  • (Mới + HOT) – Inbox nhận tài liệu chinh phục 800 TOEIC

                    Ba. Chữ ký

                    1. Nhận dạng bằng cách xác định từ

                    Quá khứ hoàn thành thường được dùng với giới từ và liên từ, ví dụ:

                    • Trước, sau, khi trước, khi nào, về quá khứ + hết thời gian…
                    • Xem Thêm : Hướng dẫn, thủ thuật về Máy In

                      Ví dụ:

                      • Khi tôi thức dậy sáng nay, bố tôi đã ra đi.
                      • Khi tôi gặp bạn, tôi đã làm việc cho công ty đó được 5 năm.
                      • 2. Theo vị trí và kết hợp với vị trí và cách dùng sau đây

                        • Khi nào: Khi nào
                        • Ví dụ: Khi họ đến sân bay, chuyến bay của cô ấy đã khởi hành. (Vào thời điểm họ đến sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh).

                          • Trước: Trước (trước “trước” dùng thì quá khứ hoàn thành, “trước” sau dùng thì quá khứ đơn).
                          • Ví dụ: Cô ấy hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu làm như vậy. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ yêu cầu cô ấy làm việc đó).

                            • after: sau (dùng thì quá khứ đơn trước “after” và dùng thì quá khứ hoàn thành sau “after”).
                            • Ví dụ: Họ về nhà sau khi ăn một con gà quay lớn. (Họ ăn một con gà quay lớn và về nhà).

                              3. Nhận thức thông qua ngữ cảnh

                              Bạn có thể xác định thì quá khứ hoàn thành từ ngữ cảnh với các câu sau:

                              • Khi chúng tôi về nhà đêm qua. Chúng tôi phát hiện ra rằng ai đó đã đột nhập vào căn hộ. Khi chúng tôi về nhà đêm qua, ai đó đã đột nhập vào nhà.
                              • Karen không muốn đi xem phim với chúng tôi vì cô ấy đã xem phim rồi. Karen không muốn đi xem phim với chúng tôi vì cô ấy (trước đó) đã xem rồi.
                              • Lúc đầu, tôi nghĩ mình đã làm đúng, nhưng ngay sau đó tôi nhận ra mình đã mắc một sai lầm nghiêm trọng. Lúc đầu tôi nghĩ mình làm đúng, nhưng ngay sau đó tôi nhận ra mình đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.
                              • Người ngồi cạnh tôi trên máy bay rất lo lắng. Anh ấy đã không bay trước đây. / Anh ấy chưa bao giờ bay trước đây. Anh chàng bên cạnh tôi trên máy bay rất lo lắng. Anh ấy chưa bao giờ đi máy bay trước đây. / Anh ấy chưa bao giờ đi máy bay trước đây.
                              • >>Tổng hợp 12 thì tiếng Anh thông dụng nhất

                                >>Lật tiếng Anh

                                Nếu bạn muốn được tư vấn tham gia khóa học tiếng anh ms hoa, đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và tự biên soạn giáo trình dựa trên hình thức thi phù hợp. trình độ của từng học sinh. Vui lòng đăng ký tại đây!

                                Bốn. Bài tập thực hành

                                Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

                                1.Họ (đến)………………..Họ (kết thúc)…………………………………………………………………………………… ………

                                Xem Thêm: Cách viết một đoạn văn ngắn & đoạn văn mẫu hay nhất 2022

                                2. Cô ấy nói rằng cô ấy (đã gặp)……………………. quý ông. Đậu trước.

                                3. Trước khi anh ấy (đi)………………..đi ngủ, anh ấy (đọc)……………một cuốn tiểu thuyết.

                                4. Trước đây anh ấy đã nói với tôi rằng anh ấy (không/mặc)…………………… như thế này.

                                5.Khi tôi đến sân vận động, trận đấu (bắt đầu)……….

                                6.Trước khi cô ấy (nghe) …………………………………………………………………. Hoạt động.

                                7.Tối qua, peter (đi) ………………….. đã đến siêu thị trước khi anh ta (đi) …………………………….

                                Bài 2: Viết lại câu theo gợi ý cho sẵn sao cho nghĩa không đổi

                                1. David đã về nhà trước khi chúng tôi đến. – Sau.

                                2. Chúng tôi ăn trưa và sau đó chúng tôi ghé thăm các cửa hàng. – Trước……………………………………………….

                                3. Đèn tắt trước khi chúng tôi rời văn phòng. – Khi nào………………………………………….

                                4. Sau khi cô ấy giải thích rõ ràng mọi thứ, chúng tôi bắt đầu công việc của mình. – Khi đến thời điểm…………………….

                                5.Khi mẹ về, bố đã tưới hết cây trong vườn. – Trước đây…………………………………………………………………….

                                v. Đáp án bài tập về thì quá khứ hoàn thành

                                Bài 1:

                                Bài 2:

                                1. Sau khi David về nhà, chúng tôi đến nơi. => Khi David về nhà, chúng tôi đã đi.

                                2. Trước khi đến cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa. => Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến cửa hàng.

                                3. Khi chúng tôi bước ra khỏi văn phòng, đèn đã tắt. => Đèn đã tắt khi chúng tôi rời văn phòng.

                                4.Khi chúng tôi bắt đầu làm việc, cô ấy đã giải thích rõ ràng mọi thứ. => Khi chúng tôi đến nơi làm việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ.

                                5.Trước khi mẹ về, bố đã tưới tất cả cây trong vườn. => Trước khi mẹ về, bố tưới tất cả cây trong vườn.

                                >> Ngôn ngữ mới là gì? Cách sử dụng tân ngữ tiếng Anh

                                Trên đây là những kiến ​​thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành giúp các bạn hiểu và sử dụng chính xác. Hi vọng những kiến ​​thức này giúp ích nhiều cho bạn.

                                Đăng ký lớp TOEIC ngay! ! !

                                Thì quá khứ hoàn thành - trọn bộ khái niệm, cấu trúc, bài tập

                                hoa TOEIC

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *