Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 9 Sách giáo khoa Hóa học 9

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 9 Sách giáo khoa Hóa học 9

Hóa 9 trang 9

Bài tập 1 Trang 9 SGK Hóa học 9

Bạn Đang Xem: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 9 Sách giáo khoa Hóa học 9

Có thể dùng phương pháp hóa học nào để nhận biết các chất sau?

a) Hai chất rắn màu trắng là cao và na2o.

b) Hai khí không màu là co2 và o2.

Viết phương trình hóa học.

Giải pháp:

a) Cho lần lượt từng chất vào từng cốc nước, khuấy đều cho đến khi chất không tan nữa rồi lọc thu được hai dung dịch. Sục khí cacbonic vào từng dung dịch:

Nếu dung dịch nào có kết tủa (làm dung dịch vẩn đục) thì đó là dung dịch ca(oh)2, suy ra nồng độ cho vào cốc trước cao, còn nếu không xuất hiện kết tủa thì việc thêm vào sẽ xảy ra. Cốc đầu tiên là na2o.

Phương trình hóa học xảy ra:

na2o + h2o → 2naoh

cao + h2o → ca(oh)2

2naoh + co2 → h2o + na2co3 (tan trong nước)

ca(oh)2 + co2 → h2o + caco3 (kết tủa không tan trong nước)

Xem Thêm: Soạn bài Ôn tập phần tập làm văn | Ngắn nhất Soạn văn 8

b) Người ta dẫn hai khí không màu vào hai ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong. Nếu ống nghiệm vẩn đục thì khí ban đầu là co2, khí còn lại là o2.

bài giảng 2 trang 9 sgk hóa học 9

Nhận biết hóa học từng chất trong mỗi nhóm sau.

a) cao, caco3; b) cao, mgo.

Xem Thêm : Giải thích lời khuyên của Bác – Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho

Viết phương trình hóa học

Giải pháp:

a) Thu từng chất vào ống nghiệm hoặc cốc có mỏ chứa đầy nước,

– Cho nhiều chất vào ống nghiệm nào thấy chất rắn tan ra rồi nóng lên

– Trong ống nghiệm không có sự hòa tan chất rắn, không có hiện tượng tăng nhiệt độ, chất cho vào là caco3

Phương trình hóa học:

cao + h2o → ca(oh)2

b) Làm thí nghiệm tương tự như a) với ống nghiệm không tan và không đun nóng mgo.

bài 3 trang 9 SGK Hóa học 9

200ml axit clohiđric nồng độ 3,5M chỉ hòa tan được 20g hỗn hợp hai oxit cuo và fe2o3

Xem Thêm: Học sinh lớp 8 đặc biệt chú ý các tác phẩm này khi ôn Ngữ văn HKII

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

Giải pháp:

Số mol hcl = 3,5. 0,2 = 0,7 nốt ruồi

Gọi x, y là số mol của cuo và fe2o3

a) cuo + 2hcl → cucl2 + h2o

Phản ứng x → 2x x (mol)

fe2o3 + 6hcl → 2fecl3 + 3h2o

Xem Thêm : Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần (4 mẫu)

Phản ứng: y → 6y 2y (mol)

Dựa vào khối lượng của hỗn hợp hai oxit và số mol hcl đã phản ứng, ta lập được phương trình đại số:

Giải phương trình (1) (2) ta được x = 0,05 mol; y = 0,1 mol

b) mcuo = 0,05. 160 = 4 gam

m fe2o3 = 20 – 4 = 16 gam

Xem Thêm: Chế độ đẳng cấp Varna, bộ luật Manu và đạo Bà La Môn

bài giảng 4 trang 9 sgk hóa học 9

Biết rằng 2,24 lít khí co2 (dktc) vừa tác dụng hết 200ml dung dịch ba(oh)2 thu được sản phẩm là baco3 và h2o

Xem Thêm: Học sinh lớp 8 đặc biệt chú ý các tác phẩm này khi ôn Ngữ văn HKII

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính nồng độ mol của dung dịch tri(oh)2 đã dùng

c) Tính khối lượng kết tủa thu được.

Giải pháp:

Số mol CO2 = \(\frac{2,24}{22.4}\) = 0,1 mol

a) co2 + ba(oh)2 → baco3 + h2o

Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1

b) Số mol tris(oh)2 trong 200 ml dung dịch là 0,1 mol

cm ba(oh)2 = \(\frac{0,1}{0,2}\) = 0,5 m

c) Kết tủa thu được sau phản ứng là baco3, có số mol là 0,1

M baco3 = 0,1 x 197 = 19,7 gam

giaibaitap.me

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục