Lời Giải Chi Tiết Đề Minh Họa Tiếng Anh 2019

Lời Giải Chi Tiết Đề Minh Họa Tiếng Anh 2019

đề minh họa anh văn 2019

Video đề minh họa anh văn 2019

Tải tệp xuống:tại đây

Bạn Đang Xem: Lời Giải Chi Tiết Đề Minh Họa Tiếng Anh 2019

Đáp án và lời giải chi tiết

thtp qg 2019 – chủ đề minh họa mĐ 001

ch

Nhiều

Giải thích

* Giọng nói.

1

Một

Phần gạch chân của a được phát âm là /t/, vì /∫/ vô thanh kết thúc bằng -ed.

Phần gạch chân của b, c, d được phát âm là /d/ nên đuôi -ed xuất hiện sau âm hữu thanh.

2

c

Phần gạch chân của c được đọc là /u/ hoặc /ə/.

Phần gạch chân của a, b, d đọc là /au/.

3

Xem Thêm : Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

đ

d có trọng âm ở âm tiết 1.

a, b, c được đánh trọng âm ở âm tiết 2. (Quy tắc nhấn trọng âm cho động từ có hai âm tiết)

4

c

c nhấn mạnh âm tiết 2.

a, b, d nhấn vào âm tiết 1.

* Từ vựng + Ngữ pháp.

5

c

khắp thế giới: vòng quanh thế giới.

6

c

* Câu điều kiện loại i.

→Nếu xem bộ phim này, bạn sẽ học được rất nhiều điều về văn hóa của đất nước Đan Mạch.

7

Một

* Thì quá khứ tiếp diễn được kết hợp với thì quá khứ đơn.

→ Paul đang đi bộ trên phố và nhìn thấy một quảng cáo việc làm.

8

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

* Cấu trúc nhượng quyền thương mại.

→ Năng lượng mặt trời tuy thân thiện với môi trường nhưng lại không được sử dụng rộng rãi.

9

Một

* cảnh báo smb về / chống lại smb / smth: Cảnh báo ai đó / tránh xa ai đó / cái gì.

→ Một tấm biển cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm khi bơi ở dòng sông này.

10

Một

* Đã đến lúc… = Đã đến lúc… = Đã đến lúc…

→ Khi đến bữa tiệc, họ ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích của mình đang chơi ở đó.

11

c

* Thể bị động đơn giản hóa sử dụng phân từ.

→ Sau khi được sản xuất hàng loạt, những sản phẩm này sẽ có giá phải chăng hơn.

12

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

* nhớ + v_ing / có vii: Hãy nhớ những gì bạn đã làm.

→ Jane sẽ không bao giờ quên được giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy.

13

Một

-Electricity (n): Điện.

– energy (v): Truyền điện, cung cấp điện.

– điện (adj): Điện.

– Điện (adv): Hai cách tạo ra hoặc sử dụng năng lượng điện.

→Tắt nguồn điện trước khi ra ngoài để tiết kiệm điện.

14

Xem Thêm : Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

đ

Xem Thêm: Tập đọc Nghìn năm văn hiến Tiếng Việt lớp 5

– raise (v): Nâng cao cái gì đó.

– gain (v): Đạt được cái gì.

– Get (v): Nhận.

– better (v): cải thiện, nâng cao.

→ Tăng học phí có thể khiến học sinh không muốn đến trường.

15

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

– do harm to sb / sth: làm hại ai/cái gì.

→ Người ta nói rằng uống nhiều rượu có hại cho sức khỏe của chúng ta.

16

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

– Chứng chỉ hoàn thành khóa học: Chứng chỉ hoàn thành khóa học.

→ Kết thúc khóa học, mỗi học viên sẽ được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học.

17

Xem Thêm : Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

đ

– Quá mức (trạng từ): Quá mức.

– mạnh mẽ (trạng từ): mạnh mẽ.

–redundancy (trạng từ): dư thừa.

-light (trạng từ): nhẹ nhàng.

→ Tuyệt vời cao: cực kỳ cao, cao hơn giá trị cho phép.

18

Xem Thêm : Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

đ

– phó mặc cho may rủi: phó mặc cho số phận, bất chấp rủi ro.

→ Người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận để không gặp bất kỳ rủi ro nào.

* Từ đồng nghĩa.

19

c

– Coi thứ gì đó như thứ gì đó: as … = consider smth sth / as sth

→ Việc phát hiện ra một hành tinh mới được cho là một bước đột phá trong lĩnh vực thiên văn học.

20

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

– get round (phr. v): thuyết phục = thuyết phục.

– promise (v): Lời hứa.

–nghi ngờ (v): Nghi ngờ.

– offer (v): đề nghị.

– support (v): hỗ trợ, hỗ trợ.

→ Mary cuối cùng thuyết phục bố mẹ cho cô ấy tham gia chuyến du lịch 3 ngày với các bạn cùng lớp.

* Từ trái nghĩa.

21

c

– Deer (v): Ngăn cản, cản trở > < encourage (v): Khuyến khích, khuyến khích.

-prohibited (v): Cấm.

-Protection (v): Bảo vệ.

– limit (v): Giới hạn.

→ Tắc nghẽn giao thông ở các thành phố lớn khiến nhiều người không thể sử dụng ô tô.

22

Một

-Occasionally: Thỉnh thoảng, hiếm khi >< regularly (adv):Thường xuyên.

– Attently (trạng từ): Chăm chú.

–thỉnh thoảng (adv): Thỉnh thoảng.

–selectively (trạng từ): một cách có chọn lọc.

→ Ngày nay, nhiều người chỉ thỉnh thoảng đọc báo in vì họ có xu hướng tìm kiếm thông tin trực tuyến.

* Tính năng giao tiếp.

23

Một

Jack đã mời Mary đến bữa tiệc của anh ấy.

Jack: “Bạn có muốn đến bữa tiệc của tôi vào cuối tuần này không?”

Mary: “Vâng, tất nhiên rồi.”

→ Chấp nhận lời mời với câu hỏi “bạn có muốn…” bằng tiếng Anh không. Mọi người sử dụng “Có, tôi rất muốn.”

– Không, đừng lo: Không, đừng lo.

– Tôi sợ như vậy: tôi sợ như vậy.

– Không có chi: Dùng để đáp lại việc được cảm ơn vì đã giúp đỡ ai đó.

24

Một

Xem Thêm: Top 6 mẫu phân tích nhân vật viên quản ngục hay nhất

Laura và Mitchell đang nói về lớp học của họ.

Laura: “Tôi nghĩ nghệ thuật nên là bắt buộc.”

Mitchell: “Tôi hoàn toàn đồng ý. Nghệ thuật giúp thúc đẩy sự sáng tạo.”

→ tôi hoàn toàn đồng ý: tôi hoàn toàn đồng ý

– Chắc bạn đang đùa: Chắc bạn đang nói đùa.

– Tôi giữ quan điểm ngược lại: Tôi có quan điểm hoàn toàn ngược lại.

– I don’t think this is a idea: Tôi không nghĩ đây là một ý kiến ​​hay.

* Điền vào chỗ trống.

25

Xem Thêm : Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

đ

* Hai câu đầu đề cập đến sự phổ biến của facebook

Vì vậy không có gì ngạc nhiên khi nhiều nhà tâm lý học và xã hội học muốn lên tiếng về những tác động tiêu cực đối với xã hội.

Đó là vì vậy

26

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

– Đại từ quan hệ “ai” thay thế cho “bạn trực tuyến” đứng trước.

27

Xem Thêm : Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

đ

– vô căn cứ (adj): vô căn cứ.

– vô can (tính từ): vô tội.

– unequalle (tính từ): Không thể so sánh được.

– unsettled (adv): Bấp bênh, không ổn định.

→ Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng những lời chỉ trích này là vô căn cứ.

28

Xem Thêm : Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

đ

– replace sb/sth with sb/sth: thay thế ai/cái gì bằng ai/cái gì.

– combine sb/sth with sb/sth: kết hợp cái gì với cái gì. (nhưng nó không có ý nghĩa trong trường hợp này).

29

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

– nhiều loại sth: tất cả mọi thứ

Đọc hiểu ngắn: 30 đến 34.

30

c

– Đọc câu đầu tiên của đoạn văn, ta thấy bài nói đến chợ Portobello.

31

Xem Thêm : Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

đ

– Câu đầu tiên của đoạn 2: “Thị trường năng động này đã xuất hiện trong nhiều phim, tài liệusách bán chạy nhất .. .”

32

c

– Có vẻ như người mua và người bán đang mong chờ đến cuối tuần để họ có thể gặp nhau và thoát khỏi nhịp sống hối hả của thành phố lúc Chợ Portobello.

→ “họ” trong câu tham chiếu dành cho “người mua và người bán” đã đề cập trước đó.

33

c

Xem Thêm : Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh biển (Sơ đồ tư duy) Dàn ý & 60 bài văn tả cảnh lớp 5 hay nhất

– Du khách có thể cảm thấy choáng ngợp vì có hơn 1.000 quầy hàng do những người buôn bán đồ cổ từ khắp nước Anh điều hành.

1.000 quầy hàng ~ rất nhiều… cửa hàng.

– Gian hàng: Cửa hàng (Nhỏ) ~ Cửa hàng.

– Antique Store: Cửa hàng bán đồ cũ.

34

c

– savor (v): thưởng thức (đồ ăn) = thưởng thức.

Độ dài đọc: 35 đến 42.

35

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

– Đọc câu đầu tiên của đoạn văn, chúng ta thấy tác giả có đề cập đến việc Cambridge đang xem xét việc thay đổi hình thức thi (từ viết tay sang thi trên máy tính).

– Ngoài ra, những câu dưới đây còn nói về việc cân nhắc thay đổi hình thức thi.

“Đại học Cambridge đang xem xét (= cân nhắc, cân nhắc) hủy bỏ kỳ thi viết bắt buộc”

“Thật đáng khen ngợi khi trường đại học đang tìm cách cải thiện nó

Luyện thi. “

36

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

“Đại học Cambridge đang xem xét bãi bỏ kỳ thi viết…học thuật

bắt buộc

Cho biết động thái này sẽ chấm dứt truyền thống hơn 800 năm…”

→ Vì vậy, Cambridge có truyền thống tổ chức các cuộc thi viết chữ lâu đời và việc thay đổi điều đó sẽ chấm dứt truyền thống 800 năm tuổi.

37

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

“Những người không đọc được buộc phải quay lại trường đại học của họ trong suốt mùa hè để đọc to câu trả lời của họ…”

– chữ viết tay khó đọc: chữ viết kém

→ “những người” dùng để chỉ học sinh.

38

Xem Thêm : Giải Hoá 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử SGK trang 25, 26

đ

deteriorate (v): trở nên tồi tệ hơn = trở nên tồi tệ hơn: trở nên tồi tệ hơn.

39

Một

“Đơn giản là không có thời gian bằng nhau trong khóa học để học chữ viết tay đẹp và thanh lịch.”

= Bây giờ không phải là lúc đưa thêm các kỹ năng đọc viết vào chương trình giảng dạy.

→ Trường thường dành thời gian luyện viết. (Đã có: đã từng có) (1)

40

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

Lãng phí (v): loại bỏ = loại bỏ.

41

Một

“Chữ viết tay cải thiệnbộ nhớtương đương để hiểuthông tin rõ ràng hơn > Dành riêng.”

→ Chữ viết tay cải thiện khả năng lưu giữ thông tin. (1)

42

c

Chữ viết tay không cần thiết đối với những bộ óc vĩ đại, tiếng Anh thông thạo hoặc trí tuệ tuyệt vời, một số chữ viết hay nhất mà chúng ta có ngày nay Các bậc thầy viết trên máy tính xách tay và chúng ta phải cố gắng giữ những gì thực sự quan trọng, chẳng hạn như sử dụng tiếng Anh tốt hoặc cấu trúc câu tốt .”

→ Học cách sử dụng tiếng Anh lưu loát quan trọng hơn học viết chữ đẹp.

* Đã tìm thấy lỗi.

43

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

– đi thường → đi thường.

Trạng từ chỉ tần suất luôn xuất hiện trước động từ chính của câu, không bao giờ ở đầu hoặc cuối câu.

44

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

-Có thể tìm thấy→Có thể tìm thấy.

Câu bị động: “Thông tin… có thể được tìm thấy….”

45

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

– Mục nhập→ mục nhập.

Hai từ này có nghĩa giống nhau: “lối vào, bên phải lối vào, lối vào”.

Tuy nhiên, “entry” còn có nghĩa là “mục từ, từ vựng” (từ điển).

* Viết lại câu.

46

Một

(?)Bóng đá phổ biến hơn bóng rổ ở Việt Nam.

= Ở Việt Nam, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá. (1).

– (+) be as adj as sth: so sánh bình đẳng.

– (-) be not so/as adj as sth: không bằng.

47

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

(?) “Annie, em định làm gì sau giờ học?” Kevin hỏi.

= Kevin hỏi Ann cô ấy định làm gì sau giờ học. (b).

Vì câu trực tiếp chỉ sử dụng thì tương lai gần nhất nên khi chuyển sang câu gián tiếp cần lùi lại 1 thì. (… dự định ban đầu là…)

48

Một

(?) Sally đã thanh toán trước cho chuyến đi của cô ấy nhưng không bắt buộc.

= Sally không cần trả trước chi phí đi lại. (1)

– need’t have done: Không cần phải – nói về những điều bạn không phải làm trong quá khứ nhưng vẫn làm.

49

c

(?) Jenifer đã từ chối lời mời làm việc. Bây giờ cô hối hận.

= jenifer hy vọng cô ấy không từ chối công việc.

Một câu ước nguyện ngày xưa.

50

Xem Thêm: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống – VietJack.com

b

(?) Mike lên chức bố. Anh cảm thấy mình có trách nhiệm lớn với cha mẹ.

= Sau khi Mike trở thành một người cha, anh ấy cảm thấy mình có trách nhiệm lớn với cha mẹ mình. (hai)

(đảo ngược chỉ sau)

Biên tập: ctvloga43.

Bài viết được đề xuất:

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục