Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2021-2022 Tổng hợp kiến thức lý thuyết, 2 dạng bài tập quan trọng trong chương trình Học kì 1, gắn kiến thức với cuộc sống và tầm nhìn sáng tạo.
Nhằm giúp các em hệ thống hóa kiến thức, vận dụng và thực hành giải các bài toán một cách nhuần nhuyễn, đạt điểm cao trong kì thi học kì 1 sắp tới. Đồng thời cũng có thể giúp giáo viên tham khảo để soạn đề cương ôn tập cho học sinh. Chi tiết tham khảo bài viết sau trên download.vn:
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Toán 6 Những chân trời sáng tạo
1. Đặt dạng toán:
đường 1. Đối với các bộ sưu tập sau:
a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
b) Nhập ký hiệu vào ô hoặc:
19 a 0 b 35 c 38 c
2. Dạng toán thực hiện phép tính
Bài 2:Bài toán:
Bài tập 3: Thực hiện phép tính: (tính càng nhanh càng tốt)
3. Dạng toán của ký hiệu chia hết
Bài 4:Các số: 4827; 5670; 6915; 2007.
Số 5 cuối cùng: là các số 1; 0; 9; 5. Ghép ba số khác nhau chia hết cho 5.
4. Câu hỏi liên quan đến ước và bội
Xem Thêm: TOP 92 Mở bài Người lái đò sông Đà siêu hay
Bài 6:
a) 4 có chia hết cho 16 không? Nó có phải là ước của 18 không?
b) 20 có phải là bội của 5 không? Nó có phải là bội số của 6 không?
Xem Thêm : Phân Tích Đàn Ghi Ta Của Lorca Đầy Đủ Nhất
c) tìm u(24);b(7)
Bài 7: Tìm ur và bcnn:
a) 24 và 10 b) 300 và 280 c) 30 và 90 d) 14; 21 và 56
Bài 8: Tìm uc bằng cách tìm ucln
Bài 9 Tìm bc bằng cách tìm kiếm bcnn
…
Đề cương ôn tập 6 cuốn sách Toán học Kết nối tri thức và cuộc sống học kỳ 1
A. Lý thuyết
Chương Một. Tập hợp các số tự nhiên
- Lắp ráp, mô tả một tập hợp
- Viết các số tự nhiên và sắp thứ tự trong tập hợp n.
- Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa trong tập hợp n.
- Thực hiện phép tính, đánh giá biểu thức số.
- Tính chất và phép chia hết.
- Ký hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; số nguyên tố.
- Ước chung, ước chung lớn nhất; bội chung, bội chung nhỏ nhất.
- Tập hợp các số nguyên; cộng, trừ, nhân các số nguyên.
- Có thể chia hết. Ước và bội của số nguyên.
- Quy tắc khung.
- Hình phẳng: tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
- Chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành, hình thoi.
Chương Hai. Khả năng tách rời trong tập hợp số tự nhiên
Xem Thêm: "Con hư tại mẹ" – Khi nữ giới phải gánh trách nhiệm vì hai chữ thiên chức
Chương ba. Số nguyên
Chương Bốn. Một số hình phẳng trong thực tế
b. Bài tập
Chương Một. Tập hợp các số tự nhiên
Bài 1:
a) Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 9 bằng hai cách. b) Viết tập hợp b các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 11 bằng hai cách. c) Viết tập hợp các số tự nhiên c lớn hơn hoặc bằng 15 và không lớn hơn 50 bằng hai cách.
Nhiệm vụ 2: Viết một bộ số:
a) 2021b) 296351c) 90000
Xem Thêm : Nguyên nhân chó tru ban đêm – Chó tru có điềm gì hay không?
Bài toán 3: Cho s là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số 7;15;106;;99. Số nào thuộc tập hợp s, số nào không thuộc tập hợp? Sử dụng các biểu tượng để trả lời.
Bài tập 4: Cho hai tập hợp a = {a; b; c} và b = {x; y}. Trong các phần tử a, d, t, y, phần tử nào thuộc tập hợp a và phần tử nào thuộc tập hợp b? Phần tử nào không thuộc tập hợp a và phần tử nào không thuộc tập hợp b. Sử dụng các biểu tượng để trả lời.
Bài 5: Một năm có bốn mùa. Kể tên và ghi nhóm tháng (dương lịch) của quý III hàng năm. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử?
Bài 6: Cho tập hợp l = {n| n = 2k + 1 cho k n}.
Xem Thêm: Ý nghĩa của tên Vân là gì? 101 tên đệm hay cho con gái tên Vân
a) Kể tên 4 số tự nhiên thuộc tập hợp l và 2 số tự nhiên không thuộc tập hợp l;
b) Hãy mô tả tập hợp l theo một cách khác.
Bài tập 7: Số tự nhiên có hai chữ số mà số chục lớn hơn số đơn vị là 9. đó là số nào?
Bài 8:
a) Viết số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số. b) Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số là số nào? c) Vẽ một tia và biểu diễn các số 5, 11 trên tia đó. .d) Bốn tập hợp: a = {x∈n| x chẵn và x < 10}, b = {x ∈ n | x chẵn và x≤10},
c = {x ∈ n* | x chẵn và x < 10} và d = {x ∈ n* | x chẵn và x ≤ 10}. Hãy mô tả các tập hợp này bằng cách liệt kê các phần tử của chúng.
Bài 9: Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số biết tổng bằng 4.
Quay lại 10:Tổng:
a) 21 + 369 + 79; b) 154 + 87 + 246c) 215 + 217 + 219 + 221 + 223; d) s = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + … + 2 .20
…..
Vui lòng tải xuống tệp tài liệu để xem thêm chi tiết
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục