Đề cương ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021 – 2022 Ôn tập học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn

đề cương ôn tập ngữ văn 9 hk1

đề cương ôn tập ngữ văn 9 hk1

Video đề cương ôn tập ngữ văn 9 hk1

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 9 năm học 2021 – 2022 là tài liệu rất hữu ích bao gồm cấu trúc đề thi cuối học kì 1 lớp 9 và các nội dung giới hạn ôn tập. .

Bạn Đang Xem: Đề cương ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021 – 2022 Ôn tập học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 được biên soạn cẩn thận, chi tiết và khoa học bám sát nội dung tập 1 của bộ sách giáo án Ngữ văn lớp 9. Thông qua đề cương ôn tập học kì 1 lớp 9 giúp các em tóm tắt lại những kiến ​​thức trọng tâm để các em ghi nhớ, nắm vững và đạt điểm cao trong các kì thi sắp tới. Nội dung chi tiếtDàn ý Văn 9 Số 1các bạn chú ý tải về.

1. Cấu trúc đề kiểm tra học kỳ 1 của chín học kỳ

Gồm hai phần

I. Đọc hiểu (3 điểm): Tìm hiểu tài liệu ngoài sách giáo khoa

Có 4 câu hỏi

A. Hỏi về ptbĐ, thể thơ, hoàn cảnh sáng tác, nhận vật,…

Nội dung văn bản

Trong kho ngữ liệu có một câu tiếng Việt (nội dung kiến ​​thức tiếng Việt theo từng khối lớp).

Các khóa học, từ ngữ trong tài liệu liên kết

Hai. Viết (7 điểm)

Câu 1: Viết đoạn văn (2 điểm). Số câu được quy định. Nội dung bài văn sẽ liên quan đến tài liệu trong phần đọc hiểu (nêu cảm xúc, suy nghĩ, mối liên hệ…)

Câu 2: Tập làm văn (5 điểm)

– Dịch nội dung bài thơ thành truyện văn xuôi: đồng chí; ánh trăng; bài thơ về chú xe cảnh sát không kính.

– Kể chuyện theo các vai: làng (ông 2); lặng lẽ sa pa (anh thanh niên); chiếc lược ngà (bé thứ năm, ông sáu).

2. Ngữ văn 9 Nội dung ôn tập học kì I 9

Một. Chuyên mục văn học

Sgk bên ngoài

b. Tiếng Việt

1.Phương châm hội thoại:

  • Số lượng câu châm ngôn giao tiếp cần phải nói có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không được thiếu, không được thừa.
  • Châm ngôn về chất lượng cho rằng khi giao tiếp đừng nói những điều mình không tin là đúng và không có bằng chứng xác thực.
  • Phương châm quan hệ yêu cầu khi giao tiếp phải nói đúng chủ đề giao tiếp, không được lạc đề.
  • Phương châm hỏi có phương pháp khi giao tiếp, chú ý nói ngắn gọn, tránh dùng từ mơ hồ.
  • Phương châm lịch sự quy định rằng một người giao tiếp với người khác bằng sự tế nhị và tôn trọng.
  • Mối quan hệ giữa cách ngôn đối thoại với hoàn cảnh giao tiếp: Việc vận dụng cách ngôn đối thoại cần phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
  • – Việc không tuân theo các châm ngôn hội thoại có thể do:

    – Người ăn nói cẩu thả, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp.

    – Người phát biểu phải ưu tiên phương châm đối thoại hoặc yêu cầu khác quan trọng hơn.

    – Người nói muốn gây sự chú ý để người nghe hiểu câu nói theo một nghĩa nào đó.

    2. Địa chỉ thảo luận:

    – Tiếng Việt có những từ chỉ quan hệ gia đình cũng như những từ chỉ nghề nghiệp.

    – Hệ thống xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.

    – Người nói cần xưng hô phù hợp với người và các đặc điểm khác của hoàn cảnh giao tiếp.

    3. cách trực tiếp, cách gián tiếp

    ♣ Trích dẫn trực tiếp là sự lặp lại nguyên văn lời nói hoặc suy nghĩ của một người hoặc nhân vật. Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép

    ♣Tường thuật gián tiếp là tường thuật có sự điều chỉnh phù hợp về nhân vật, lời nói, ý nghĩ của họ. Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong ngoặc kép.

    ♣Lưu ý khi chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp:

    – Loại bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

    – Thay đổi đại từ cho phù hợp.

    – Bỏ từ ngữ bộc lộ cảm xúc.

    – Thêm từ vào trước hoặc sau phần giới thiệu.

    – Không nhất thiết phải đúng nguyên văn, nhưng phải gợi được ý đúng.

    *Cần thận trọng khi chuyển đổi lời dẫn gián tiếp sang lời dẫn trực tiếp:

    – Quay lại lời tường thuật nguyên văn (thay đổi đại từ, thêm bớt các từ cần thiết,…).

    Xem Thêm: Top 8 Bài văn phân tích tác phẩm “Lầu Hoàng Hạc” của Thôi Hiệu

    – Sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

    4. Phát triển từ vựng:

    – Vốn từ vựng tăng và phát triển không ngừng.

    – Một trong những cách để phát triển vốn từ tiếng Việt là chuyển nghĩa và phát triển nghĩa của từ dựa trên nghĩa của chúng.

    – Có hai phương thức chuyển biến và phát triển nghĩa của từ chủ yếu là ẩn dụ và hoán dụ.

    – Ngoài việc biến đổi và phát triển nghĩa của từ, từ vựng còn phát triển theo hai cách khác:

    + Tạo từ mới để tăng vốn từ vựng của bạn.

    + Mượn từ tiếng nước ngoài. Từ vay mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ vay mượn tiếng Hán.

    5. Thuật ngữ:

    – Khái niệm: Thuật ngữ là từ biểu thị các khái niệm khoa học và công nghệ, thường được dùng trong các tài liệu khoa học và kỹ thuật.

    – Đặc điểm của thuật ngữ:

    -Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học và công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ tương ứng với một khái niệm.

    – Thuật ngữ không biểu cảm.

    Xem Thêm : So sánh chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây

    6. Tổng hợp từ vựng: kiến ​​thức từ vựng đã học ở thcs:

    – Từ đơn giản đến phức tạp;

    -thành ngữ;

    – nghĩa của từ; từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;

    – Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa;

    -trường từ vựng;

    – Khái niệm từ tượng thanh, từ tượng thanh;

    – So sánh đặc điểm, chức năng của các phép tu từ, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, cường điệu, nói giảm, điệp ngữ, chơi chữ

    c. Luyện viết

    Câu 1: Viết bài văn nghị luận (2 điểm). Số câu được quy định. Nội dung bài văn sẽ liên quan đến tài liệu trong phần đọc hiểu (nêu cảm xúc, suy nghĩ, mối liên hệ…)

    Tóm tắt sự kiện hoặc hiện tượng

    * Tác động xấu đến đời sống và xã hội

    1. Mở đầu: Giới thiệu về chủ đề của luận văn.

    2. Nội dung đoạn văn:

    A. Giải thích (những gì thường được hỏi?)

    Xem Thêm: Giải bài tập 1, 2, 3, 4 Toán lớp 5 Luyện tập trang 134

    Biểu hiện (thực tế)

    Nguyên nhân của vấn đề.

    Hậu quả của vấn đề (lấy bằng chứng)

    Biện pháp khắc phục.

    3. Kết thúc: Bản thân tôi sẽ làm gì? (tuyên bố từ nhận thức đến hành động)

    * Ảnh hưởng tốt đến đời sống và đời sống xã hội

    1. Đoạn mở đầu:Giới thiệu chủ đề nghị luận.

    2. Đoạn thân bài:

    A. Giải thích (những gì thường được hỏi?)

    Xem Thêm: Giải bài tập 1, 2, 3, 4 Toán lớp 5 Luyện tập trang 134

    Biểu hiện (thực tế)

    Vai trò, ý nghĩa của câu nghi vấn (trích dẫn)

    Mở rộng, bàn luận vấn đề

    3. Kết thúc: Bản thân tôi sẽ làm gì? (tuyên bố từ nhận thức đến hành động)

    Đại cương về ý tưởng, quy tắc đạo đức

    1. Đoạn mở đầu:Giới thiệu chủ đề nghị luận.

    2. Đoạn thân bài:

    – Giải thích (vấn đề thường là gì?)

    – biểu thức (tình trạng)

    – Vai trò, ý nghĩa của câu nghi vấn (trích dẫn)

    – Mặt trái của vấn đề

    – Hướng hành động

    3. Kết thúc:Tôi sẽ làm gì? (tuyên bố từ nhận thức đến hành động)

    Câu 2: Tập làm văn (5 điểm)

    – Dịch nội dung bài thơ thành truyện văn xuôi: đồng chí; ánh trăng; bài thơ về chú xe cảnh sát không kính.

    – Kể chuyện theo các vai: làng (ông 2); lặng lẽ sa pa (anh thanh niên); chiếc lược ngà (bé thứ năm, ông sáu).

    Câu 1:Viết đoạn văn nghị luận xã hội

    Phần 2: Viết bài tường thuật

    Đề 1: Chuyển nội dung bài thơ “Đồng chí” thành một câu chuyện bằng văn xuôi.

    1.giới thiệu: Giới thiệu mình là chú bộ đội và nêu dàn ý của câu chuyện.

    2. Văn bản:

    * Sau chiến tranh, sống trong thời đại hòa bình, nhớ lại những năm tháng đấu tranh gian khổ.

    a) Ký Ức Tiền Chiến:

    – Antebellum là ai? (Đó là nông dân hay ngư dân)

    – Cuộc sống thế nào? (vợ con, nhà cửa, của cải…).

    – Cảm giác của bạn khi nhận được tin nhập ngũ? (vừa mừng vừa lo; mừng vì được đóng góp một phần sức lực cho đất nước, lo cho bản thân vì mình là trụ cột của gia đình mà không thể lo cho gia đình khi mình ra đi).

    – Cuối cùng cũng hạ quyết tâm phục quốc.

    Xem Thêm : Giáo án chủ đề vật lí 6 máy cơ đơn giản

    b) Trên đường đi công tác:

    – Tả cảnh lên đường nhập ngũ (cảnh máy bay b52 giặc ném bom, hủy hoại đời sống đồng bào Việt Nam)

    – Gợi cảm xúc căm thù, quyết tâm chống giặc.

    – Cũng thấy lính trên đường đi làm.

    c) Tại nơi làm việc:

    – Xem các đơn vị ở đâu? (Ở sâu trong rừng kẻ thù không phát hiện)

    – Bạn đã gặp ai và trở nên thân thiết sau đó như thế nào?

    – Hãy kể cho tôi nghe về các hoạt động hàng ngày của bạn và cách bạn và tôi vượt qua khi mọi thứ trở nên khó khăn? (Cơn sốt rét trong rừng, khi chạy trốn…)

    – Đợi giặc về trong đêm gió lạnh, nói cho nhau nghe tình cảm gia đình.

    – Chiến tranh đã qua, xin chia tay các đồng chí và phát biểu cảm nghĩ của em lúc chia tay.

    Xem Thêm: Phân tích nhân vật Trương Sinh (7 mẫu) – Văn mẫu lớp 9

    3. Kết luận:

    Cảm xúc và suy nghĩ khi nhớ lại những kỉ niệm, kỉ niệm.

    Đề 2: Chuyển nội dung bài thơ “Ánh trăng” thành một câu chuyện bằng văn xuôi.

    1. Giới thiệu:Lời dẫn, tự giới thiệu và tình huống truyện

    2. Nội dung bài đăng

    Một. Tuổi Thơ Trong Ký Ức Người Lính

    <3

    – Chiến tranh ập đến bất ngờ, tôi nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc, tôi cùng các bạn lên đường nhập ngũ.

    – Trong những năm tháng chiến tranh gian khổ, tôi vẫn hòa nhập với núi rừng chiến khu, cảnh vật ít nhiều thay đổi.

    – Nhưng mỗi khi nhìn lên, tháng tri ân vẫn còn đó. Tôi đã nghĩ mình sẽ không bao giờ quên được vầng trăng ấy, nhưng…

    b. Cuộc sống hiện đại với tiện nghi

    – Hai miền Nam Bắc thống nhất, độc lập, tự do. Tôi may mắn sống sót, vì vậy tôi đã rời bỏ công việc của mình và trở về quê hương của mình và sống một cuộc sống bình thường, an toàn.

    – Con trai đề nghị cho bố chuyển lên thành phố sống, còn tôi chuyển đến một thành phố xa hoa rực rỡ ánh đèn.

    – Ngôi nhà tôi đang ở có đầy đủ tiện nghi và thoải mái. Những gian khổ ngày xưa chợt phai nhòa trong tâm trí tôi.

    – Tháng của những kỷ niệm và tri ân cũng vô tình bị lãng quên từ bao giờ.

    c.Tỉnh thức và hối hận

    – Ánh trăng bất chợt buông xuống đánh thức tâm hồn và gợi lên bao cảm xúc khó tả.

    – Trên đầu trăng vẫn tròn vành vạnh tỏa ánh bạc soi khắp bốn phương.

    – Tôi thức dậy với sự hối hận và nhận ra rằng tôi đã trở nên vô cảm với tình yêu đã qua, với sự trăng hoa chung thủy của tôi.

    – Lúc đó tôi quên đi bao gian khổ năm xưa, sống cuộc đời tàn nhẫn, ích kỷ.

    – Nỗi đau mất mát vẫn còn cháy bỏng trong lòng dân tộc, bởi chiến tranh đã lùi xa nhưng dấu vết in hằn trên hình ảnh dân tộc vẫn còn đó.

    -Khi cả dân tộc đang cố gắng vượt qua quá khứ, tôi vui hưởng cuộc sống vật chất đủ đầy

    3. Kết luận: Hãy dập tắt dòng cảm xúc và cho cô ấy những bài học thiền của riêng mình

    …….

    Đề 3: Em hãy đóng vai các em kể lại truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sinh

    1. Giới thiệu:

    – Giới thiệu: Đứa trẻ giờ đã lớn nhớ chuyện của bố (hoặc bố có cách bắt đầu lớp học khác nhưng hợp lý)

    2. Văn bản:

    * Tôi đã mô tả hoàn cảnh của mình lúc đó.

    -Khi tôi lên một tuổi, cha tôi ra trận. Tám năm rồi con không gặp cha, chỉ qua những tấm ảnh, qua những câu chuyện mẹ kể (tưởng tượng cha đẹp, anh hùng…)

    *Hãy kể cho tôi nghe về cuộc gặp gỡ của tôi khi tôi 8 tuổi.

    – Lần đầu tiên gặp nhau, người đàn ông đã xúc động, ôm chầm lấy anh và gọi anh là con. Tôi không biết anh ta vì anh ta có một vết sẹo trên mặt. (Tả dáng người, khuôn mặt… và lòng tôi sợ hãi, gào thét…)

    – Những ngày ở nhà, anh ấy cố bắt tôi gọi điện cho anh ấy. Tôi thẳng thừng từ chối (về việc gọi cơm lúc nào, nấu cơm lúc nào, ăn lúc nào…)

    -Tôi chuyển đến ở với bà ngoại và bà kể cho tôi nghe về cuộc chiến khốc liệt…trong chiến tranh, khuôn mặt của bố tôi bị biến dạng…(nội tạng của tôi…)

    <3

    * Kể về cuộc gặp gỡ của tôi với chú tôi khi trưởng thành.

    -Hẹn gặp lại. Ông đưa chiếc lược ngà cho tôi và kể công lao làm chiếc lược ngà của bố, sự hy sinh của bố (nội tâm: cảm nghĩ, thương bố, tự trách mình…)

    Xem Thêm: Phân tích nhân vật Trương Sinh (7 mẫu) – Văn mẫu lớp 9

    3. Kết luận:

    -Tôi là người đưa thư nối gót cha tôi. Tình cảm của tôi đối với người cha thân yêu của tôi, đối với đất nước này. (thảo luận hợp nhất)

    ………….

    Vui lòng tải xuống tệp tài liệu để xem thêm chi tiết về đề cương

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *