Công thức tính khối lượng sunfat nhanh nhất
Tính nhanh khối lượng muối sunfat tối ưu hóa học lớp 10 kèm theo loạt công thức giúp học sinh nắm vững các công thức để có kế hoạch ôn tập hiệu quả, làm bài thi tốt môn Hóa. 10.
Bạn Đang Xem: Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat hay nhất
Công thức tốt nhất để tính nhanh khối lượng sunfat Công thức 10 cho chất lượng sunfat tốt nhất trong hóa học.
Về phản ứng giữa kim loại và axit sunfuric, cách tính khối lượng muối cần dùng? Đo co phải la sửa chưa nhanh chong? Muốn biết câu trả lời hãy đọc bài viết dưới đây để biết câu trả lời.
1. Công thức tính nhanh khối lượng sunfat
Dạng 1: kim loại + h2so4 loãng → sunfat + h2↑
mmsulphate = mmetal + 96.nh2
Dạng 2: kim loại + h2so4 đặc nóng → sunfat +(so2 , h2s, s)+ h2o
msalt= phản ứng mkl + muối nso42-in
nso42-trong muối = (6ns + 2nso2 + 8nh2s) . 96
msalt= mkl phản ứng + (6ns + 2nso2 + 8nh2s) . 96
Lưu ý:
+ Sản phẩm khử nào không tham gia phản ứng thì số mol bằng 0.
2. Bạn nên biết
– Thụ động hóa kim loại al,fe,cr trong h2so4 đặc nguội.
–đối với axit h2so4 đặc, sản phẩm khử thường là so2 (đối với kim loại như fe, cu, ag); là so2 hoặc s hoặc h2s (đối với kim loại có tính khử mạnh như mg, al, zn, cr)
3. Mở rộng
-Sự thụ động hóa là một loại axit oxy hóa bề mặt kim loại để tạo thành màng oxit trơ và thụ động hóa các kim loại này. Các kim loại thụ động hóa không phản ứng với dung dịch hcl và h2so4 loãng.
4. Bài tập minh họa
Xem Thêm: Tập đọc bài Chú đi tuần Tiếng Việt lớp 5
Bài toán 1: Hòa tan 1,72 g hỗn hợp kim loại gồm mg, al, zn, fe trong dung dịch h2so4 loãng thu được v lít khí đkc và 7,48 g muối sunfat khan. Giá trị của v là:
A. 1.344 lít
1.008 lít
1,12 lít
3,36 lít
Xem Thêm : CH3CHO AgNO3 NH3 H2O → CH3COONH4 NH4NO3 Ag
Hướng dẫn
gọi nh2= x.mol -> nh2so4 = nh2= xmol
Bảo toàn khối lượng:
mm=mkl + m so42-
-> 7,48= 1,72 + 96x
-> x= 0,06 mol
-> vh2 = 0,06.22,4= 1,344 lít
Trả lời một
Bài toán 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp x gồm Fe và 0,24 mol kim loại m trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 10,752 lít khí H2 đkc. Làm bay hơi dung dịch a thu được 59,28 gam muối khan. Kim loại m là:
A. mg
California
A
Không
Xem Thêm : CH3CHO AgNO3 NH3 H2O → CH3COONH4 NH4NO3 Ag
Hướng dẫn
gọi nfe = x mol
Một kim loại m nhường n electron và có khối lượng nguyên tử m.
nh2so4 = nh2 = 0,48 mol
-> nso42-= 0,48 nốt ruồi
Ta có: muối manhiđrat = mkim loại + mso42-
59,28 = 56x + 0,24. m + 0,48,96
56x + 0,24. mét = 13,2 gam (1)
Lưu các electron chúng ta có:
2x + 0,24.n=0,48.2
56x = 26,88 – 6,72n
Xem Thêm : Giả sử có người sinh sống ở hành tinh khác, em hãy viết một lá thư
Thay (1) ta được: 26,88 – 6,72 n+ 0,24.m=13,2
m = 28n – 57
->
Đáp án c
Bài 3: m gam sắt phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric đặc nóng (dư) thu được 6,72 lít khí sunfurơ đioxit (đktc). Tính khối lượng muối?
A. 46 gam
44 gam
Xem Thêm: Giờ Trái Đất là gì? Bắt đầu từ nước nào? Ý nghĩa của Giờ Trái Đất
42 gam
40 gam
Xem Thêm : CH3CHO AgNO3 NH3 H2O → CH3COONH4 NH4NO3 Ag
Hướng dẫn
Phương trình: 2fe + 6h2so4 fe2(so4)3 + 3so2 + 6h2o
nso2= 0,3 mol; nfe = 0,2 mol
Phương pháp 1:
nfe2(so4)3 = nfe = 0,1 mol
-> mfe2(so4)3= 0,1.400= 40 gam
Phương pháp 2:
mm salt=mmetal+mso42-=0.2.56+0.3.96=40g
Đáp án đ
Xem thêm các công thức hóa học lớp 10 quan trọng:
-
Công thức nhanh cho nốt ruồi oh-so2 và dung dịch kiềm
-
Công thức tính nhanh số mol khi h2s phản ứng với dung dịch kiềm
-
Công thức tốc độ phản ứng
-
Công thức hằng số cân bằng
-
Công thức xác định thành phần nguyên tử
Giới thiệu kênh youtube vietjack
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm miễn phí luyện thi THPT Quốc gia tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu hỏi toán trắc nghiệm có đáp án
- Hơn 50.000 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu hỏi và đáp án trắc nghiệm môn Vật lý
- Hơn 50.000 câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh có đáp án
- Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục