Có thể bạn quan tâm
Mệnh đề này xuất hiện trong đầu sách giáo khoa đại số lớp 10 của các em, và để học tốt Toán 10 các em cần phải nắm chắc nó ngay từ buổi học đầu tiên. Vì vậy trong bài viết này chúng ta sẽ cùng cô giáo Lưu Huyền (giáo viên dạy toán của hệ thống giáo dục hocmai) ôn luyện kiến thức.
Bạn Đang Xem: Mệnh đề là gì? Mệnh đề chứa biến là gì? – Môn Toán – Lớp 10
Thư mục
Tôi. Mệnh đề 1. Khái niệm Mệnh đề 2, Phủ định của Mệnh đề 3, Mệnh đề 4. Mệnh đề đảo ngược-Hai mệnh đề tương đương
Hai. Mệnh đề chứa biến 1. Mệnh đề chứa biến 2. Tất cả các ký hiệu, tồn tại 3. Mệnh đề phủ định chứa mệnh đề tất cả
I. mệnh đề
1. Khái niệm mệnh đề
Định nghĩa: Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai.
Lưu ý: Câu nghi vấn và câu cảm thán thường không phải là mệnh đề phụ. Một câu không thể vừa đúng vừa sai
Ví dụ:
2. Phủ định của mệnh đề
Với mệnh đề p, mệnh đề khác p gọi là mệnh đề phủ định của p.
Xem Thêm: Bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 trang 118,119 SGK Hóa 12: Kim loại kiềm thổ
Ký hiệu:
Ví dụ: 3, Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề có dạng “nếu p thì q” được gọi là mệnh đề tiếp theo.
Xem Thêm: Bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 trang 118,119 SGK Hóa 12: Kim loại kiềm thổ
Ký hiệu:
Ví dụ:
Vậy khi nào một mệnh đề đúng và mệnh đề kia sai? Để phân biệt giữa mệnh đề đúng và sai, ta có bảng sau:
Xem Thêm : 3 bài Phân tích bài thơ Tự Tình 2 của Hồ Xuân Hương hay nhất
Chú ý:
Điều kiện đủ là p xuất hiện thì phải có q. Điều kiện cần là khi q xảy ra thì p khó xảy ra.
4. Mệnh đề đảo ngữ – hai mệnh đề tương đương
1. Mệnh đề đảo ngược
Cho các mệnh đề tiếp theo p ⇒ q
Mệnh đề q p được gọi là nghịch đảo của mệnh đề p q
p ⇒ q: “nếu p thì q”, thì nghịch đảo là q ⇒ p: “nếu q thì p”
Ví dụ:
p: “Tứ giác là hình bình hành”
q: “tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo”
Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Phân tích bức tranh mùa thu qua bài Câu cá mùa thu 2 Dàn ý & 11 bài văn hay lớp 11
b, hai mệnh đề tương đương
Cho hai mệnh đề p và q. Mệnh đề dạng “p nếu và chỉ nếu q” hoặc “p nếu và chỉ nếu q” được gọi là mệnh đề tương đương.
Ký hiệu: p ⟺ q
Cách xét đúng sai của hai mệnh đề:
Ví dụ:
Chú ý:
Hai. mệnh đề biến
1. mệnh đề biến
Xét câu “n chia hết cho 3”
Xem Thêm : Top 7 đoạn văn suy nghĩ về nhân vật lão Hạc
n=1 “1 chia hết cho 3” là sai
n=9 “9 chia hết cho 3” là đúng
Các mệnh đề đúng hoặc sai xét về mặt biến được gọi là mệnh đề biến.
Ví dụ:
2. Biểu tượng cho tất cả, tồn tại
Xem Thêm: Phân tích hình tượng Người lái đò sông Đà hay nhất (dàn ý – 8 mẫu)
A. Tất cả ký hiệu
Đối với các mệnh đề liên quan đến biến p(x), trong đó x thuộc về x
Mệnh đề: “p(x) đúng với mọi x theo x” hay “p(x) đúng với mọi x theo x” là một mệnh đề
Kí hiệu: Ví dụ:
Suy nghĩ đúng sai:
Biểu tượng tồn tại
Đối với các mệnh đề liên quan đến biến p(x), trong đó x thuộc về x
Khẳng định: “x tồn tại trong x, p(x) đúng” là một mệnh đề
Xem Thêm: Bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 trang 118,119 SGK Hóa 12: Kim loại kiềm thổ
Ký hiệu:
Ví dụ:
Xét tính đúng sai:
3. Mệnh đề phủ định bao gồm tất cả các mệnh đề
Cho mệnh đề chứa biến P(x) với x thuộc X
Ví dụ:
Mong rằng những bài viết, video dạy học về mệnh đề, mệnh đề chứa biến của thầy Lưu Huyền sẽ giúp ích cho các em trong quá trình làm quen với Đại số 10.
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục