Có thể bạn quan tâm
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 26 – Kết nối tri thức 6 Ngữ văn lớp 6 trang 26 sách Kết nối tri thức tập 1
- Giải thích bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen (11 mẫu) – Văn 7
- Các dạng toán tìm tỉ số phần trăm: công thức và bài tập
- Top 10 Bài văn thuyết minh về đồ dùng học tập hay nhất
- Tóm tắt Thạch Sanh hay, ngắn nhất (5 mẫu)
Mệnh đề này xuất hiện trong đầu sách giáo khoa đại số lớp 10 của các em, và để học tốt Toán 10 các em cần phải nắm chắc nó ngay từ buổi học đầu tiên. Vì vậy trong bài viết này chúng ta sẽ cùng cô giáo Lưu Huyền (giáo viên dạy toán của hệ thống giáo dục hocmai) ôn luyện kiến thức.
Bạn Đang Xem: Mệnh đề là gì? Mệnh đề chứa biến là gì? – Môn Toán – Lớp 10
Thư mục
Tôi. Mệnh đề 1. Khái niệm Mệnh đề 2, Phủ định của Mệnh đề 3, Mệnh đề 4. Mệnh đề đảo ngược-Hai mệnh đề tương đương
Hai. Mệnh đề chứa biến 1. Mệnh đề chứa biến 2. Tất cả các ký hiệu, tồn tại 3. Mệnh đề phủ định chứa mệnh đề tất cả
I. mệnh đề
1. Khái niệm mệnh đề
Định nghĩa: Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai.
Lưu ý: Câu nghi vấn và câu cảm thán thường không phải là mệnh đề phụ. Một câu không thể vừa đúng vừa sai
Ví dụ:
2. Phủ định của mệnh đề
Với mệnh đề p, mệnh đề khác p gọi là mệnh đề phủ định của p.
Xem Thêm: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 195 Sách giáo khoa Hóa học 11
Ký hiệu:
Ví dụ: 3, Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề có dạng “nếu p thì q” được gọi là mệnh đề tiếp theo.
Xem Thêm: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 195 Sách giáo khoa Hóa học 11
Ký hiệu:
Ví dụ:
Vậy khi nào một mệnh đề đúng và mệnh đề kia sai? Để phân biệt giữa mệnh đề đúng và sai, ta có bảng sau:
Xem Thêm : Shogi
Chú ý:
Điều kiện đủ là p xuất hiện thì phải có q. Điều kiện cần là khi q xảy ra thì p khó xảy ra.
4. Mệnh đề đảo ngữ – hai mệnh đề tương đương
1. Mệnh đề đảo ngược
Cho các mệnh đề tiếp theo p ⇒ q
Mệnh đề q p được gọi là nghịch đảo của mệnh đề p q
p ⇒ q: “nếu p thì q”, thì nghịch đảo là q ⇒ p: “nếu q thì p”
Ví dụ:
p: “Tứ giác là hình bình hành”
q: “tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo”
Xem Thêm: Đi đường – tác giả, nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý – Ngữ văn 8
b, hai mệnh đề tương đương
Cho hai mệnh đề p và q. Mệnh đề dạng “p nếu và chỉ nếu q” hoặc “p nếu và chỉ nếu q” được gọi là mệnh đề tương đương.
Ký hiệu: p ⟺ q
Cách xét đúng sai của hai mệnh đề:
Ví dụ:
Chú ý:
Hai. mệnh đề biến
1. mệnh đề biến
Xét câu “n chia hết cho 3”
Xem Thêm : Giải Bài Tập Sinh Học 9 – Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
n=1 “1 chia hết cho 3” là sai
n=9 “9 chia hết cho 3” là đúng
Các mệnh đề đúng hoặc sai xét về mặt biến được gọi là mệnh đề biến.
Ví dụ:
2. Biểu tượng cho tất cả, tồn tại
Xem Thêm: Giải bài 26, 27, 28, 29 trang 115, 116 SGK Toán 9 tập 1
A. Tất cả ký hiệu
Đối với các mệnh đề liên quan đến biến p(x), trong đó x thuộc về x
Mệnh đề: “p(x) đúng với mọi x theo x” hay “p(x) đúng với mọi x theo x” là một mệnh đề
Kí hiệu: Ví dụ:
Suy nghĩ đúng sai:
Biểu tượng tồn tại
Đối với các mệnh đề liên quan đến biến p(x), trong đó x thuộc về x
Khẳng định: “x tồn tại trong x, p(x) đúng” là một mệnh đề
Xem Thêm: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 195 Sách giáo khoa Hóa học 11
Ký hiệu:
Ví dụ:
Xét tính đúng sai:
3. Mệnh đề phủ định bao gồm tất cả các mệnh đề
Cho mệnh đề chứa biến P(x) với x thuộc X
Ví dụ:
Mong rằng những bài viết, video dạy học về mệnh đề, mệnh đề chứa biến của thầy Lưu Huyền sẽ giúp ích cho các em trong quá trình làm quen với Đại số 10.
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục