Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1 4 Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn Sinh học

Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1 4 Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn Sinh học

đề kiểm tra 1 tiết sinh học lớp 10

Đề nghị quý thầy cô và các em học sinh lớp 10 tham khảo bộ đề thi.vn tải về từ Bộ đề 1 môn Sinh học lớp 10 học kì 1 và dán vào bên dưới.

Bạn Đang Xem: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1 4 Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn Sinh học

Tài liệu gồm 4 đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 giúp các bạn luyện tập giải đề, hệ thống hóa kiến ​​thức môn Sinh học chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới. .Chi tiết tham khảo tài liệu tải về tại đây

Ma trận đề kiểm tra sinh học lớp 10

– Chức năng của cacbohydrat.

– Cấu tạo của sacaroza, xenlulôzơ.

– Gọi tên lipit.

– Cấu trúc của photpholipit.

– Kể tên các vitamin không tan trong nước.

-Chức năng của quảng cáo.

– hàm kiểu arn

– đơn phân protein.

– Biến tính protein.

– Chức năng và ví dụ về protein.

Đề kiểm tra Sinh học lớp 10 – Đề 1

I. Câu hỏi trắc nghiệm: (6 điểm)Chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu hỏi 1: Liên kết được hình thành giữa một axit amin này với một axit amin khác tạo thành cấu trúc bậc một của prôtêin là gì?

A. peptit

Hyđrô

Liên kết cộng hóa trị

Phosphodiester

Phần 2: “Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, tự dưỡng” là một đặc điểm giới tính:

A. tảo

Nấm

Cây

Động vật nguyên sinh

Câu 3: Khi lượng cholesterol trong máu vượt ngưỡng cho phép, con người dễ mắc bệnh tim mạch. Cholesterol được tổng hợp ở:

A. Lysosome

Lưới nội chất trơn

Mạng lưới nội chất

Nhân lên

Phần 4: Carbohydrat có chức năng gì trong cơ thể?

A. dự trữ năng lượng

Kết cấu tóc và móng tay

Cấu trúc của màng sinh chất

Mang thông tin di truyền

Câu 5: Cấu trúc nào sau đây ở tế bào nhân thực không có màng?

A. Không bào

Lysosome

Nhân lên

Ribôxôm

Đoạn 6: Các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào “lạ” nhờ:

A. glycoprotein

Một protein thụ thể.

glycolipid

Cholesterol

Câu 7: Cho các dãy nu sau, dãy nào không thể là dãy adn?

A. xoa bóp ggg b. aggxuagx c. xxagaxta d. tgxtaxt

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về vai trò của nước đối với tế bào là không đúng?

A. Nước tham gia quá trình chuyển hóa các chất.

Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.

Nước cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào.

Nước trong tế bào không ngừng được đổi mới.

Xem Thêm: Tính chất hóa học của Oxi hóa 8 – lưu ý quan trọng khi học

Tiết 9: Cấu trúc nào tồn tại ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

A. Vùng nhân

Vỏ chất nhờn

Ribôxôm

Lysosome

Phần 10: Điều nào sau đây là đúng về thuyết tế bào?

A. Tất cả các tế bào đều có khả năng quang hợp.

Mọi tế bào đều có nhân hoàn chỉnh.

Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

Mọi thứ đều đúng

Câu 11: Cacbohydrat nào sau đây là polisaccarit:

A. sucrose

Fructose

Galactose

Xenlulozơ

Phần 12: Kích thước nhỏ mang lại lợi thế cho vi khuẩn:

Xem Thêm : Bài 1,2,3,4,5, 6,7,8 trang 11 SGK hóa học lớp 8: Chất

A. Sinh sản nhanh chóng.

Bảo vệ cơ thể tốt hơn.

Thích ứng nhanh

a,b,c

Câu 13:Ở tế bào thực vật và nấm, bên ngoài còn có màng sinh chất

A. Ma trận ngoại bào

lông và roi da

Thành tế bào

Vỏ chất nhờn

Câu 14: Trong số các đại phân tử sau, đại phân tử nào không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

A. chất béo

tinh bột

Marne

Đạm

Đoạn 15: Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành hồng cầu ở người là:

A. zn

Sắt

Tôi

Đồng

Phần 16:Các vương quốc của sự sống được phân loại theo thứ tự tăng dần:

A. Giới – Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.

Loài-thứ-họ-chi-lớp-ngành-giới.

Loài-chi-họ-bộ-lớp-ngành-giới.

Loài-chi-bộ-họ-lớp-ngành-giới.

Tiết 17: Làm trơn lưới nội chất

A. Tổng hợp protein.

Chuyển hóa glucose.

Tạo động lực.

a, b và c.

Đoạn 18: Con đường của protein từ khi hình thành đến khi loại bỏ khỏi tế bào sẽ đi qua cấu trúc theo thứ tự sau:

A. Cơ quan tử cung → túi tiết → lưới nội chất hạt → màng sinh chất

Lưới nội chất trơn → túi tiết → bộ máy goggi → màng sinh chất

Lưới nội chất hạt → lưới nội chất trơn → Bộ máy Golgi → màng sinh chất.

Mạng lưới nội chất → túi tiết → bộ máy Golgi → màng sinh chất

Xem Thêm: Bài viết số 7 lớp 9 đề 5: Phân tích bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh Dàn ý & 17 mẫu bài viết số 7 lớp 9 đề 5

Câu 19: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?

A. Là thành phần chính của các đại phân tử trong tế bào.

Một số là thành phần cơ bản của enzym.

Không có chúng, cơ thể không thể tăng trưởng và phát triển bình thường.

Dưới 0,01% khối lượng cơ thể sống.

Câu 20. Chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo sự chênh lệch về nồng độ được gọi là

A. thâm nhập.

Tế bào ẩm.

Thực bào.

Khuếch tán.

Hai. Nhận xét:(4 điểm)

Phần 1:Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Câu 2: Một gen có tổng số 3000 nucleotit, trong đó nucleotit a chiếm 20%.

A. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

Đếm số liên kết hidro trong gen.

Đề kiểm tra Sinh học 10 – Đề 2

I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1:Đơn phân của prôtêin là

A. axit béo.

Nucleotide.

Axit amin.

Glucôzơ.

Câu 2:Chức năng của adn là

A. Mang, bảo quản và truyền thông tin di truyền.

Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.

Vận chuyển axit amin đến ribôxôm.

Truyền thông tin đến ribôxôm.

Phần 3:Khi protein mất chức năng sinh học

A. Protein được thêm vào các axit amin.

Prôtêin bị mất một axit amin.

Cấu trúc ba chiều của protein bị phá hủy.

Protein ở dạng tuyến tính.

Câu 4:Loại phân tử truyền thông tin từ ADN đến riboxom và được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin là

A. Mal.

Xem Thêm : Những bài thơ hay về cây lúa Việt Nam

Gầm lên.

Quảng cáo.

Tarn.

Phần 5: Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm

1. Quần xã; 2. Quần thể; 3. Cơ thể; 4. Hệ sinh thái; 5. Tế bào

Các cấp độ tổ chức này theo thứ tự tăng dần

A. 4->2->1->3->5.

4->1->2->3->5.

5->3->1->2->4.

5->3->2->1->4.

Phần 6:Tác dụng của cacbohydrat trong tế bào

A. Tiếp cận thông tin và bảo vệ vật lý.

Cấu trúc tế bào, cấu trúc enzym.

Điều hòa quá trình trao đổi chất và tham gia cấu trúc tế bào chất.

Lưu trữ năng lượng, cấu trúc pin.

Đoạn 7: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?

A. Một bộ sưu tập cây cọ trên núi Phu Shou.

Xem Thêm: Những điều ít biết về Tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố

Bộ sưu tập cá chép Hồ Tây.

Một nhóm cây thông trong rừng thông Đà Lạt.

Thu thập thực vật trên bãi cỏ.

Phần 8: Sucrose (sucrose) là một disacarit bao gồm

A. Hai phân tử glucôzơ.

Hai phân tử fructozơ.

Một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.

Một phân tử glucôzơ và một phân tử galactôzơ.

Câu 9: Trong cơ thể sống, chất nào sau đây kỵ nước?

A. Chất béo, xenlulozơ, photpholipit, tinh bột.

Tinh bột, glucôzơ, chất béo, fructôzơ.

Vitamin, steroid, glucose, carbohydrate.

Sắc tố, vitamin, steroid, phospholipid, chất béo.

Phần 10: Hệ thống phân cấp tổ chức của thế giới sống là một hệ thống mở vì

A. Không ngừng phát triển và phát triển.

Có khả năng sinh sản duy trì nòi giống.

Giao tiếp thường xuyên với môi trường.

Khả năng thích nghi với môi trường.

Phần 11: Phospholipid được cấu tạo

A. 2 phân tử glyxin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.

3 phân tử glyxin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.

Một phân tử glyxin nối với một phân tử axit béo và một nhóm photphat.

1 phân tử glyxin liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.

Phần 12: Giới sống nào sau đây là sinh vật nhân thực?

A. Động vật nguyên sinh, Thực vật, Nấm, Động vật.

Động vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.

Động vật nguyên sinh, nấm, giới thực vật và động vật.

Động vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.

Phần 13: Hầu hết các yếu tố vĩ mô tham gia vào phần bổ sung

A. đạm, vitamin.

lipid, enzyme.

Glucozơ, tinh bột, vitamin.

Đại phân tử hữu cơ.

Câu 14: Glucozơ là đơn vị cấu tạo của phân tử nào sau đây?

A. xenlulozơ.

Đạm.

Béo.

Và.

Đoạn 15: Khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học tìm kiếm nước ở đó trước, bởi vì

A. Nước bao gồm một số lượng lớn các yếu tố.

Nước là dung môi của nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.

Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Nước là thành phần chính của mọi tế bào và sinh vật, giúp tế bào chuyển hóa các chất và duy trì sự sống. Không có nước thì không có sự sống.

Phần 16: Gọi tên các vitamin không tan trong nước

A. a,d,b,k.

a, k, d, e.

a,b,c,d.

k, b, d, c.

..

Tải xuống tệp tài liệu để xem thêm chi tiết

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *