Giải toán lớp 7 SGK tập 2 trang 45, 46 chính xác nhất

Giải toán lớp 7 SGK tập 2 trang 45, 46 chính xác nhất

Toán 7 tập 2 trang 45

Sau đây là tài liệu hướng dẫn giải bài cộng trừ đa thức một biến trang 45, 46 SGK toán 7 tập 2. Nội dung tài liệu được biên soạn chi tiết, chính xác, dễ hiểu, có cả đáp án câu hỏi và giải bài tập giúp học sinh củng cố kiến ​​thức, vận dụng hiệu quả nhất để giải các bài toán tương tự.

Bạn Đang Xem: Giải toán lớp 7 SGK tập 2 trang 45, 46 chính xác nhất

Đáp án bài 8 trang 45 tập 7 bài 2

Cho hai đa thức

m(x) = x4 + 5×3 – x2 + x – 0,5

n(x) = 3×4 – 5×2 – x – 2,5.

Tính m(x) + n(x) và m(x) – n(x).

Giải pháp

m(x) + n(x) = 4×4 + 5×3 – 6×2 -3

m(x) – n(x) = -2×4 + 5×3 + 4×2 + 2x + 2

Sách giáo khoa Toán 7 tập 2 trang 44, trang 45

Cho hai đa thức:

Tính p(x) + q(x) và p(x) – q(x).

Giải pháp thay thế:

Sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần rồi tính:

Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 8

Giải bài 45 trang 45 SGK Toán 7 Tập 2

Đối với đa thức: p(x) = x4 – 3×2 + 1/2 – x.

Tìm các đa thức q(x), r(x) sao cho:

a) p(x) + q(x) = x5- 2×2+ 1

b) p(x) – r(x) = x3

Giải pháp thay thế:

a) Vì p(x) + q(x) = x5- 2×2 + 1 nên

q(x) = x5 – 2×2 + 1 – p(x)

Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến

b) vì p(x) – r(x) = x3so

r(x) = p(x) – x3

Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến

Giải bài 46 toán 7 tập 2 trang 45 SGK

Viết đa thức p(x) = 5×3 – 4×2 + 7x – 2 dưới dạng:

a) Tổng của hai đa thức một biến.

b) Hiệu của hai đa thức một biến.

Xem Thêm: Top 14 Bài văn tả cây chuối hay nhất

Bạn vinh nhận xét: “Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thức bậc 4”. đúng hay sai? tại sao

Giải pháp thay thế:

a) Tổng của hai đa thức một biến.

5×3 – 4×2 + 7x – 2 = (5×3 – 4×2) + (7x – 2)

= (5×3 – 2) + (7x – 4×2)

= … (còn nhiều cách khác, bạn chỉ cần nhóm 2 số hạng vào 1 ngoặc và giữ nguyên dấu)

b) Hiệu của hai đa thức một biến.

5×3 – 4×2 + 7x – 2 = (5×3 + 7x) – (4×2 + 2)

Xem Thêm : Kể lại truyện Sọ Dừa bằng lời văn của em (hay nhất) | Văn mẫu lớp 6

= (5×3 – 2) – (4×2 – 7x)

=…… (Còn có cách khác, chỉ cần gộp hai mục trong ngoặc lại, đổi chỗ hai mục trong ngoặc bằng dấu trừ phía trước)

c) Bạn nói đúng: ta có thể viết đa thức đã cho thành nghiệm của hai đa thức bậc 4, vd:

5×3 – 4×2 + 7x – 2 = (x4 + 5×3 + 7x) + (-x4 – 4×2 – 2)

= (2×4 + 5×3 + 7x) + (-2×4 – 4×2 – 2)

= ……

(Phần c này có vô số cách, miễn là tổng hai hệ số của x4 bằng 0)

Giải Toán 7 Bài 2 Trang 47 Trang 45 SGK

Đối với đa thức:

p(x) = 2×4 – x – 2×3 + 1

q(x) = 5×2 – x3 + 4x

h(x) = -2×4 + x2 + 5

Tính p(x) + q(x) + h(x) và p(x) – q(x) – h(x).

Giải pháp thay thế:

Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần rồi sắp xếp các hạng tử giống nhau về cùng một cột, ta được:

Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến

SGK Toán Trang 7, 46, Tập 2, 48 Lời giải

Chọn đa thức mà bạn cho là đúng:

Giải pháp thay thế:

Ta có:

(2×3 – 2x + 1) – (3×2 + 4x – 1) = 2×3 – 3×2 – 6x + 2

Xem Thêm: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm

Vậy chọn đa thức thứ hai.

Toán 7 Tập 2 Bài 49 Trang 46 SGK

Tìm bậc của mỗi đa thức sau:

m = x2 – 2xy + 5×2 – 1

n = x2y2 – y2 + 5×2 – 3x2y + 5

Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến

Giải pháp thay thế:

Đa thức m = x2 – 2xy + 5×2 – 1 = 6×2 – 2xy – 1 có bậc 2.

Đa thức n có bậc 4.

Ghi nhớ

Trước khi tìm bậc của một đa thức nào đó, các em cần xét xem đa thức đó có rút gọn được không và rút gọn chúng như thế nào.

SGK Toán 7 tập 2 trang 46, 50 câu

Đối với đa thức:

n = 15y3 + 5y2 – y5 – 5y2 – 4y3 – 2y

m = y2 + y3 – 3y + 1 – y2 + y5 – y3 + 7y5

a) Rút gọn đa thức trên.

b) Tính n + m và n – m.

Giải pháp thay thế:

a) rút gọn từng đa thức

n = 15y3 + 5y2 – y5 – 5y2 – 4y3 – 2y

Xem Thêm : Đặt tên con trai năm 2021 để con thông minh, học giỏi, đỗ đạt thành tài

= -y5 + 11y3 – 2y

m = y2 + y3 – 3y + 1 – y2 + y5 – y3 + 7y5

= 8y5 – 3y + 1

b) n + m = -y5+ 11y3- 2y + 8y5 – 3y +1

= 7y5 + 11y3 – 5y + 1

n – m = -y5 + 11y3 – 2y – 8y5 + 3y – 1

= -9y5 + 11y3 + y – 1

Đáp án bài 51 trang 46 tập 2 SGK Toán 7

Cho hai đa thức:

p(x) = 3×2 – 5 + x4 – 3×3 – x6 – 2×2 – x3

Xem Thêm: Tiếng chổi tre lớp 2 | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức – VietJack.com

q(x) = x3 + 2×5 – x4 + x2 – 2×3 + x -1.

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng dần của biến.

b) Tính p(x) + q(x) và p(x) – q(x).

Giải pháp thay thế:

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng dần của biến.

Gấp: p(x) = 3×2 – 5 + x4 – 3×3 – x6 – 2×2 – x3

= x2- 5 + x4 – 4×3 – x6

Sắp xếp: p(x) = -5 + x2 – 4×3 + x4 – x6

Gấp: q(x) = x3 + 2×5 – x4 + x2 – 2×3 + x -1

Sắp xếp: q(x) = -1 + x+ x2 – x3 – x4 + 2×5

Sắp xếp: q(x) = -1 + x+ x2 – x3 – x4 + 2×5

hai)

Cộng, trừ đa thức một biến

Giải sgk bài 52 trang 46 toán 7 tập 2

Tính giá trị của đa thức p(x) = x2 – 2x – 8 tại: x = -1; x = 0 và x = 4.

Giải pháp thay thế:

Thay giá trị của x vào đa thức p(x) ta được:

p(-1) = (-1)2 – 2(-1) – 8 = 1 + 2 – 8 = -5

p(0) = 02 – 2,0 – 8 = -8

p(4) = 42 – 2,4 – 8 = 16 – 8 – 8 = 0

Giải Toán Bài 53 Trang 46 SGK Toán 7 Tập 2

Đối với đa thức:

p(x) = x5 – 2×4 + x2 – x + 1

q(x) = 6 – 2x + 3×3 + x4 – 3×5

Tính p(x) – q(x) và q(x) – p(x). Có nhận xét gì về hệ số của hai đa thức vừa tìm được?

Giải pháp thay thế:

Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến

Chú ý: Ta thấy hệ số ứng với hai đa thức là đối nhau.

[Lý do đơn giản là: p(x) – q(x) = – (q(x) – p(x))]

Nhấn ngay nút Tải xuống bên dưới để tải xuống bài giải toán lớp 7 trang 45, 46 file word, pdf hoàn toàn miễn phí

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục