Cách tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức

Cách tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức

Tìm giá trị nhỏ nhất

Video Tìm giá trị nhỏ nhất

Làm cách nào để tìm giá trị lớn nhất (gtln) hoặc giá trị nhỏ nhất (gtnn) của một biểu thức? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua các bài sau, để từ đó 1ua vận dụng vào giải một số bài tập tìm gtln, gtnn của biểu thức.

Bạn Đang Xem: Cách tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức

I. Cách tìm giá trị lớn nhất (gtln) và giá trị nhỏ nhất (gtnn) của một biểu thức

Với biểu thức a, nếu chứng minh được hai điều kiện thì ta nói k là gtnn của a:

i) a ≥ k với mọi giá trị của biến của biểu thức a

ii) Đồng thời ta tìm giá trị của biến cụ thể a nên a nhận giá trị là k.

Tương tự, với biểu thức b, ta nói h là gtln của b nếu chứng minh được hai điều kiện:

i) b ≤ h với mọi giá trị của biến của biểu thức b.

ii) Đồng thời ta tìm giá trị của biến cụ thể của b để khi thay vào b nhận giá trị h.

*Lưu ý: Khi làm bài toán tìm gtln và gtnn, học sinh thường mắc 2 lỗi sau:

1) Khi chứng minh i), học sinh quá ham rút ra kết luận mà quên kiểm tra điều kiện ii)

2) i) và ii) đã hoàn thành, nhưng học sinh quên so sánh điều kiện ràng buộc của các biến.

Hiểu đơn giản, bài toán này yêu cầu xét một số biến nhất định (tức là nối các ràng buộc) nhưng học sinh lại không để ý rằng các giá trị biến tìm được ở bước ii) nằm ngoài tập hợp. Đối với phía trước.

hayhochoi

* Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: a = (x2 + 1)2 – 3

Một giải pháp giả định như sau:

Vì (x2 + 1)2 ≥ 0 nên (x2 + 1)2 – 3 ≥ -3 ⇔ a ≥ -3

Giá trị nhỏ nhất của a là -3.

→ Kết luận về gtnn như vậy là sai 1) ở trên, tức là quên kiểm tra điều kiện ii).

Thật ra để a bằng 4 thì ta phải có (x2 + 1)2 = 0, nhưng điều này không thể xảy ra với mọi giá trị của biến x.

* Ví dụ 2: Với x là số nguyên không âm, hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: a = (x + 2)2 – 5.

Một giải pháp giả định như sau:

Vì (x + 2)2 ≥ 0 nên (x + 2)2 – 5 ≥ – 5 ⇔ a ≥ – 5

Xem Thêm: Viết bưu thiếp chúc mừng sinh nhật một người thân

Dấu “=” xuất hiện khi và chỉ khi (x + 2)2 = 0 ⇔ x + 2 = 0 ⇔ x = -2

Gtnn cho a = -5 khi x = -2.

→ Kết luận như vậy là sai 2) Bài toán trên, do đề bài cho x là số nguyên không âm nên x sẽ không nhận giá trị x = -2 nên min(a) = -5.

tr >

Vì vậy các bạn phải chú ý, khi tìm gtln và gtnn của biểu thức (a) thì biểu thức (a) sẽ đạt gtln hoặc gtnn đó, khi biến (x) nhận giá trị này thì giá trị này thỏa mãn có bao nhiêu để hạn chế các biến của bài toán hay không, từ đó rút ra kết luận.

Hai. Bài tập tìm giá trị lớn nhất (gtln) và giá trị nhỏ nhất (gtnn) của một biểu thức

Dạng 1: Tìm gtnn, gtln của biểu thức ở dạng tam thức bậc hai

Phương pháp: Đối với dạng lượng giác bậc hai, chúng ta trả về bình phương của tổng (hoặc hiệu) của biểu thức đã cho cộng (hoặc trừ) một số tự do, có dạng:

  • d – (a ± b)2 ≤ d Ta tìm giá trị lớn nhất.
  • (a ± b)2 ± c ≥ ± c ta tìm giá trị nhỏ nhất.
  • Xem Thêm : Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 8 trang 22 23 24 sgk Vật lí 9

    * Bài tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: a = (x – 3)2 + 5

    >Giải pháp:

    – vì (x – 3)2 ≥ 0 ⇔ (x – 3)2 + 5 ≥ 5 ⇔ a ≥ 5.

    Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức a = 5 xảy ra khi x – 3 = 0 ⇔ x = 3.

    Kết luận: GTnn của a là 5 khi x=3.

    *Bài tập 2:Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: a = 2×2 – 8x + 3

    >Giải pháp:

    – Ta có: a = 2×2 – 8x + 3 = 2×2 – 8x + 8 – 5

    ⇔ a = 2×2 – 8x + 8 – 5

    ⇔ a = 2(x2 – 4x + 4) – 5

    ⇔ a = 2(x – 2)2 – 5

    Vì (x – 2)2 ≥ 0 ⇒ 2(x – 2)2 ≥ 0 ⇒ 2(x – 2)2 – 5 ≥ -5

    Ký hiệu “=” xảy ra khi (x – 2)2 = 0 ⇔ x – 2 = 0 ⇔ x = 2.

    Kết luận: GTnn của a là 5 khi x=2.

    * Bài tập 3: Tìm gtnn của biểu thức: a = 2×2 – 6x

    >Giải pháp:

    Xem Thêm: Địa Lí lớp 11 | Giải bài tập SGK Địa Lí 11 hay nhất, ngắn gọn

    – Ta có: a = 2×2 – 6x

    Bởi vì

    Biểu tượng “=” xuất hiện trong

    Vậy gtnn của a bằng -9/2 thu được khi x=3/2

    *Bài tập 4: Tính cực đại của biểu thức (gtln): b = 2 + 4x – x2

    >Giải pháp:

    – Ta có: b = 2 + 4x – x2 = 6 – 4 + 4x – x2

    = 6 – (4 – 4x + x2) = 6 – (2 – x)2

    Vì (2 – x)2 0

    ⇒ -(2 – x)2 0 (đổi dấu thành dịch chuyển)

    ⇒ 6 – (2 – x)2 6 (cộng 6 ở cả hai vế)

    Vậy gtln của biểu thức b bằng 6, nhận được khi (2 – x)2 = 0 ⇒ x = 2.

    *Bài tập 5: Tính cực đại của biểu thức (gtln): c = 2x – x2

    >Giải pháp:

    – Ta có: c = 2x – x2 = -x2 + 2x – 1 + 1

    Xem Thêm : Bếp lửa (Tự học có hướng dẫn)

    = 1 – (x2 – 2x + 1) = 1 – (x – 1)2

    Vì (x – 1)2 0 ​​

    ⇒ -(x – 1)2 0 ​​(đổi dấu thành chuyển)

    ⇒ 1 – (x – 1)2 1 (cộng 1 vào cả hai vế)

    Vậy khi (x – 1)2 = 0 ⇒ x = 1 thì gtln của biểu thức c bằng 1

    Dạng 2: Tìm gtnn, gtln của biểu thức chứa ký hiệu tuyệt đối

    Phương pháp: Đối với tìm kiếm gtln này, chúng tôi có hai phương pháp:

    +) Cách 1: Dựa vào tính chất |x| ≥ 0. Ta chuyển biểu thức a đã cho về dạng a ≥ a (với a là số biết trước) để suy ra giá trị nhỏ nhất của a là a hoặc chuyển về dạng a ≤ b (với b là số biết trước)) rồi dẫn xuất Giá trị lớn nhất của a là b.

    Xem Thêm: Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1 | Soạn văn 9 hay nhất

    +) Cách 2: dựa vào biểu thức chứa hai số hạng là hai biểu thức bằng ký hiệu tuyệt đối. Chúng tôi sẽ sử dụng thuộc tính này:

    Với x, y ∈ q ta có:

    • |x + y| |x| + |y| “=” khi x.y ≥ 0
    • |x – y| |x| – |y|
    • * Bài tập 6: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: a = (2x – 1)2 – 6|2x – 1| + 10

      >Giải pháp:

      – Đặt y = |2x – 1| ⇒ y2 = (2x – 1)2

      – Ta có: a = (2x – 1)2 – 6|2x – 1| + 10 = y2 – 6y + 10

      = y2 -2.3.y + 9 + 1 = (y – 3)2 + 1

      Vì (y – 3)2 ≥ 0 ⇒ (y – 3)2 + 1 ≥ 1.

      min(a) = 1 nếu chỉ có (y – 3)2 = 0 ⇔ y = 3 ⇔ |2x – 1| = 3

      ⇔ 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = -3

      ⇔ 2x = 4 hoặc 2x = -2

      ⇔ x = 2 hoặc x = -1.

      Kết luận: Biểu thức đạt cực tiểu là 1 khi x = 2 hoặc x = -1.

      *Bài tập 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: b = |x – 1| + |x – 3|

      >Giải pháp:

      – Lưu ý rằng |-a| = |a|, vì vậy chúng ta có:

      b = |x – 1| + |x – 3| = |x – 1| + |3 – x| | x – 1 + 3 – x | = 2.

      Hệ quả: b ≥ 2 ký hiệu “=”

      ⇔ x – 1 0 và 3 – x 0;

      Hoặc x – 1 0 và 3 – x 0

      ⇔(x 1 và 3 ≥ x)

      Hoặc (x 1 và 3 ≤ x)

      ⇔ 1 x 3

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục