Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Bài tập 1: SGK trang 74

Bạn Đang Xem: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

a. Trong bài thơ “Lá vàng khẽ bay trước gió” (Nguyễn Khuyến), từ “lá” là nghĩa gốc hay chuyển ngữ? Nêu định nghĩa đó.

  • Trong bài thơ này, lá úa vàng trước gió, từ lá được dùng với nghĩa gốc,
  • Ý nghĩa: Là một bộ phận của cây, thường ở ngọn hoặc trên cành, thường có màu xanh, thân mảnh, hình dẹt.
  • b. Trong tiếng Việt, từ lá còn có nhiều nghĩa khác trong các ngữ cảnh sau:

    • Gan, phổi, lá lách, … → các bộ phận của cơ thể
    • Thư từ, đơn từ, thiệp, phiếu, thiệp… → vật phẩm bằng giấy
    • Cờ, Cánh buồm, … → Đối tượng vải
    • Lá nôi, lá chiếu, lá tàu… → tre, nứa, đồ mộc
    • Tấm tôn, lá đồng, lá vàng, … → dây kim loại
    • ⇒Từ “lá” tuy có nhiều nghĩa trong các trường hợp trên nhưng vẫn có một điểm chung là đều là những vật mỏng, phẳng như lá cây.

      • Ý nghĩa của từ lá có liên quan với nhau: cả hai đều có chung một nghĩa (chỉ có hình dạng của thuộc tính mỏng như chiếc lá)
      • Xem Thêm: Tháng thanh niên là gì? Ý nghĩa hoạt động tháng thanh niên?

        Bài tập 2: SGK trang 74

        Xem Thêm : Lực lượng sản xuất là gì? Có vai trò thế nào?

        Những từ vốn chỉ một bộ phận của cơ thể con người (đầu, chân, tay, miệng, não, tim…) có thể được biến đổi để chỉ toàn bộ con người. Sử dụng các giác quan của con người để đặt câu với mỗi từ.

        • Trong một câu nói
          • Nhà bác ăn năm bữa.
          • lan có một ghế trong ủy ban này.
          • Đội cầu lông có một người chơi rất giỏi.
          • Đầu xanh có gì sai (Nguyễn Du)
          • Ngưỡng mộ đôi mắt tinh tường (Nguyễn Du)
          • Anh bạn! Bạn có một trái tim lớn như vậy! (có lẽ)
          • Bài tập 3: SGK trang 75

            Tìm những từ có nghĩa gốc chỉ mùi vị, những từ chỉ chuyển nghĩa được đặc điểm của tiếng (tiếng), chỉ thực chất của tình cảm, cảm xúc. Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa chuyển tiếp.

            • Những từ có nghĩa gốc là vị chỉ có thể dịch đặc điểm của âm thanh (âm thanh), thể hiện tính chất của tình cảm, cảm xúc:
              • Giọng: ngọt, chua, mặn
              • Ví dụ:
                • Giọng cô ấy ngọt ngào đến nỗi ai cũng thích nghe
                • Lời chua cay khiến người ta không muốn nghe
                • Gợi cảm, xúc động: chua chát, chói tai, êm dịu…
                • Ví dụ:
                  • Cô ấy mắc chứng quá tin tưởng người khác
                  • Những lời của Lan thực sự rất hay.
                  • Bài tập 4: Tìm từ đồng nghĩa với từ cây, từ chịu trong đoạn thơ

                    Xem Thêm: Thuyết minh về cây tre (30 mẫu) SIÊU HAY

                    Tin tôi đi, tôi sẽ đồng ý,

                    Cho tôi ngồi dậy và tôi sẽ nói

                    Xem Thêm : Cô bé bán diêm – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

                    (Nguyễn Du, Kiều Xuyên)

                    • Từ đồng nghĩa của từ tin cậy là lòng biết ơn
                    • Từ đồng nghĩa với từ chịu là tiếp nhận
                      • Giải thích vì sao tác giả lại chọn dùng từ tin, từ chịu chứ không dùng từ đồng nghĩa với từng từ.
                        • Tại sao tác giả dùng từ tin cậy: Kiều dùng từ tin cậy để thể hiện sự tin tưởng vào sự sẵn lòng giúp đỡ và hiệu quả của sự giúp đỡ, nhằm thuyết phục người ấy đồng ý.
                        • Sở dĩ tác giả dùng từ chịu: Kiều dùng từ chịu không chỉ để bày tỏ sự trân trọng trước ý nguyện của em gái mà còn thể hiện sự khắc khoải trước tình cảm cao đẹp của Kim Trọng
                        • Bài tập 5:Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau và giải thích lí do lựa chọn

                          Xem Thêm: Khuôn mặt phúc hậu trông như thế nào? Tướng tốt hay xấu

                          a.Nhật ký trong tù/…/nỗi nhớ nhà

                          • Chọn: Cánh
                          • b.Anh ấy không /…/ đến đây

                            • Chọn từ: liên quan, liên quan
                            • c.Việt Nam muốn /…/làm với tất cả các nước trên thế giới

                              • Chọn: Bạn
                              • Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo thêm Bài luyện tập về nghĩa của từ để nắm bắt tốt hơn những kiến ​​thức cần thiết của bài học này.

                                Mọi thắc mắc, bạn có thể để lại lời nhắn tại khu vực Hỏi đáp, Cộng đồng Ngôn ngữ học 247 sẽ giải đáp cho bạn trong thời gian sớm nhất.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục