Giải bài 1 2 3 trang 27 & bài 1 2 3 4 trang 30 sgk Hóa học 9

Giải bài 1 2 3 trang 27 & bài 1 2 3 4 trang 30 sgk Hóa học 9

Hóa 9 trang 30

Hướng dẫn đọc bài 8: Một số kiến ​​thức cơ bản quan trọng, SGK Hóa học 9. Nội dung Bài 1 trang 2 trang 27 & bài 1 2 3 4 trang 30 sgk hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học,… được đưa vào SGK giúp học sinh học tốt Hóa học lớp 9, ôn tập cho kỳ thi vào lớp 10.

Bạn Đang Xem: Giải bài 1 2 3 trang 27 & bài 1 2 3 4 trang 30 sgk Hóa học 9

Lý thuyết

A. Natri hydroxit (naoh)

I. Thuộc tính vật lý

– Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

– Dung dịch naoh nhờn và có thể làm hỏng vải và ăn mòn da. Hãy thật cẩn thận khi sử dụng naoh.

Hai. Tính chất hóa học

Natri hydroxit có tất cả các tính chất của một bazơ hòa tan (kiềm).

1.Thay đổi màu của chỉ báo

Dung dịch NaOH làm xanh dung dịch quỳ tím và dung dịch phenolphtalein không màu thành đỏ.

2.Phản ứng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Ví dụ: nah + hcl → nacl + h2o

2naoh + h2so4 → na2so4 + h2o

3.Phản ứng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Ví dụ: 2naoh + co2 → na2co3 + h2o

2naoh + so2 → na2so3 + h2o

(Khi phản ứng với co2, so2 cũng có thể tạo muối axit nahco3, nhso3)

4.Tác dụng của nước muối sinh lý

Ví dụ: 2naoh + cuso4 → na2so4 + cu(oh)2↓

Ba. Áp dụng

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nó được sử dụng để:

– Sản xuất xà phòng, bột giặt, bột giặt.

– Sản xuất giấy, tơ nhân tạo trong chế biến dầu mỏ.

– Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi đưa vào sản xuất).

Bốn. Sản xuất natri hydroxit

Trong công nghiệp, naoh được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch nacl bão hòa. Máy điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

2nacl + 2h2o \(\overset{electrolyte}{\rightarrow}\) 2naoh + h2 + cl2

b. Canxi Hydroxit (ca(oh)2) – Thang đo pH

I. Thuộc tính

ca(oh)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.

a) Làm đổi màu quỳ tím thành xanh lam và dung dịch phenolphtalein không màu thành đỏ.

Xem Thêm: Sinh nhật Doraemon khi nào? Doraemon bao nhiêu tuổi? Những tập đặc biệt mừng sinh nhật của Doraemon

b) ca(oh)2 phản ứng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa).

Phương trình hóa học:

ca(oh)2 + 2hcl → cacl2 + 2h2o

ca(oh)2 + h2so4 → caso4 + h2o

c) Dung dịch Ca(oh)2 phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Phương trình hóa học:

ca(oh)2 + co2 → caco3↓ + h2o

ca(oh)2 + so2 → ca2so3 + h2o

Ứng dụng:

Xem Thêm : Bài tập Wish môn tiếng Anh lớp 9 Bài tập Wish lớp 9

– Làm vật liệu xây dựng.

– Khử chua đất canh tác.

– Khử độc chất thải công nghiệp, khử trùng chất thải sinh hoạt, xác động vật…

Hai. Kích thước

ph = 7: Dung dịch trung tính. Ví dụ: ph = 7 đối với nước cất

pH 7: Dung dịch có tính axit, pH càng thấp thì càng có tính axit.

PH> 7: Dung dịch có tính kiềm, giá trị pH càng cao thì tính kiềm càng cao.

Sau đây là hướng dẫn Giải bài 1 2 3 bài 27 & bài 1 2 3 4 trang 30 SGK Hóa học 9. Các em đọc kỹ đầu bài trước khi làm bài nhé!

Bài tập

giaibaisgk.com giới thiệu đến các bạn đầy đủ phương pháp trả lời, giải bài tập hóa học 9 có lời giải và hướng dẫn giải chi tiết trang 27&bài 1 2 3 4 trang 30 sgk hóa học 9 tập 1 để các bạn tham khảo. Về nội dung trả lời chi tiết, đáp án cho từng câu hỏi như sau:

1. Giải bài 1 2 3 trang 27 sgk hóa học 9

Giải bài 1 trang 27 SGK hóa học 9

Có 3 lọ không dán nhãn, mỗi lọ chứa các chất rắn sau: naoh, ba(oh)2, nacl. Cho biết cách nhận biết hóa học bên trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Giải pháp thay thế:

Một mẫu thử của từng chất được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch riêng. Thêm quỳ xanh vào từng dung dịch: naoh và ba(oh)2 nếu quỳ xanh chuyển sang màu xanh lam và thêm muối nếu quỳ không đổi màu.

Sục khí CO2 vào dung dịch hai bazơ còn lại. Dung dịch có kết tủa là ba(oh)2, dung dịch không có kết tủa là naoh.

ba(oh)2 + co2 → baco3↓ + h2o

2naoh + co2 → na2co3 + h2o

Lời giải bài 9 SGK hóa học 27 trang

Chứa các phần sau: \(zn,{\rm{ }}zn{\left( {oh} \right)_2},naoh,fe{\left( {oh} \right ) _3},cus{o_4}\)\(,nacl, hcl\).

Chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình:

a) \(…\overset{t^{0}}{\rightarrow}f{e_2}{o_3} + {\rm{ }}{h_2}o\);

b) \({h_2}s{o_4} + {\rm{ }} \ldots {\rm{ }} \ đến {\rm{ }}n{a_2}s{o_4 } + {\rm{ }}{h_2}o\);

c) \({h_2}s{o_4} + {\rm{ }} \ldots {\rm{ }} \ tới {\rm{ }}znso4{\rm{ } } + {\rm{ }}{h_2}o\);

Xem Thêm: Văn mẫu lớp 10: Cảm nhận nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên Dàn ý & 8 bài cảm nhận Ngô Tử Văn

d) \(naoh{\​rm{ }} + {\rm{ }} \ldots {\rm{ }} \to {\rm{ }}nacl{\ rm { }} + {\rm{ }}{h_2}o\);

e) \( \ldots + {\rm{ }}c{o_2} \to {\rm{ }}n{a_2}c{o_3} + {\rm{ }}{ h_2}o\).

Giải pháp thay thế:

a) \(2fe{(oh)_3}{\rm{ }}\mathop \to \limits^{{t^0}} f{e_2} {o_3} + 3{h_2}o\);

b) \({h_2}s{o_4} + {\rm{ 2}}naoh{\​rm{ }} \ đến {\rm{ } } n {a_2}s{o_4} + {\rm{ 2}}{h_2}o\);

c) \({h_2}s{o_4} + {\rm{ }}zn{\left( {oh} \right)_2} \ sang { rm{ }}zns{o_4}{\rm{ }} + {\rm{ 2}}{h_2}o\);

d) \(naoh{\​rm{ }} + {\rm{ }}hcl{\rm{ }} \to {\rm{ } } nacl {\rm{ }} + {\rm{ }}{h_2}o\);

e) \(2naoh{\​rm{ }} + {\rm{ }}c{o_2} \ tới {\rm{ }}n{a_2 } c {o_3} + {\rm{ }}{h_2}o\)

Giải bài 3 trang 27 SGK hóa học 9

Sục từ từ 1,568 lít khí cacbonic (dktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4 gam nah, sản phẩm là muối na2co3

a) Chất nào được tiêu thụ dư thừa và bao nhiêu (lít hoặc gam)?

b) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Giải pháp thay thế:

Số nốt ruồi:

nco2 = \(\frac{1,568}{22.4}\) = 0,07 mol;

nnaoh = \(\frac{6,4}{40}\) = 0,16 mol.

Phương trình hóa học:

2naoh + co2 → na2co3 + h2o

Theo pthh 2 1 (mol)

Theo đề 0,16 0,07(mol)

Xem Thêm : Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt

Ta có: \(\frac{{0,16}}{2}\, > \,\frac{{0.07}}{1}\).

Vậy phản ứng co2 kết thúc. Quá nhiều. Tất cả các tính toán đều tính bằng mol carbon dioxide

Theo pthh: nnaoh p = 2nco2 = 2.0,07 = 0,14 (mol)

⇒ nnaoh dư = 0,16 – 0,14 = 0,02 (mol)

a)Thế nào là cặn và cặn: 0,02 x 40 = 0,8 g

b) Ta có: nna2co3 = nco2 = 0,07 (mol)

Khối lượng muối na2co3 tạo thành là: 0,07 x 106 = 7,42 g.

2. Giải bài 1 2 3 4 trang 30 SGK Hóa học 9

Giải bài 1 trang 30 sgk hóa học 9

Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa hóa học sau:

Giải pháp thay thế:

(1) caco3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) cao + co2

Xem Thêm: Giới Thiệu Về Tác Giả Ai-ma-tốp Và Văn Bản … – Phê Bình Văn Học

(2) cao + h2o → ca(oh)2

(3) ca(oh)2 + co2 → caco3 + h2o

(4) cao + 2hcl → cacl2 + h2o

(5) ca(oh)2 + 2hno3 → ca(no3)2 + 2h2o

Giải bài 2 trang 30 SGK hóa học

Có ba lọ không dán nhãn, mỗi lọ chứa một trong ba chất rắn màu trắng sau: caco3, ca(oh)2, mỡ động vật. Xác định hóa học nội dung của mỗi lọ. Viết phương trình hóa học.

Giải pháp thay thế:

– Lấy một lượng nhỏ mỗi chất rắn làm mẫu thử và đánh số thứ tự theo thứ tự.

– Cho ba chất rắn vào nước:

+ Chất không tan trong nước là caco3.

+ Chất nào tác dụng với nước Đun nóng ống nghiệm.

pthh: cao + h2o → ca(oh)2

+ Chất chỉ tan một phần tạo thành chất lỏng màu trắng có kết tủa ở đáy là ca(oh)2

Giải 3 trang 30 SGK hóa học

Viết phương trình hóa học của phản ứng với dung dịch axit sunfuric:

a) Natri bisunfat.

b) Natri sunfat.

Giải pháp thay thế:

a)Natri bisunfat: nahso4

h2so4 + nah → nahso4 + h2o

b)Natri sunfat: na2so4

h2so4 + 2naoh → na2so4 + 2h2o

Giải bài 4 trang 30 sgk hóa học 9

Dung dịch bão hòa khí co2 trong nước có pH = 4. Giải thích và viết phương trình hóa học của co2 và nước.

Giải pháp thay thế:

Dung dịch bão hòa của khí cacbonic trong nước tạo ra dung dịch axit cacbonic (h2co3), là một axit yếu có độ pH là 4.

co2 + h2o h2co3.

Trước:

  • Hướng dẫn giải 1 2 3 4 5 Trang 25 SGK Hóa học 9
  • Tiếp theo:

    • Hướng dẫn giải 1 2 3 4 5 6 Trang 33 SGK Hóa học 9
    • Xem thêm:

      • Giải các bài toán hóa học lớp 9 khác
      • Học tốt môn toán lớp 9
      • Học tốt vật lý lớp 9
      • Học tốt môn sinh học lớp 9
      • Học tốt ngữ văn lớp 9
      • Điểm tốt môn lịch sử lớp 9
      • Học tốt môn địa lý lớp 9
      • Học tốt tiếng Anh lớp 9
      • Tiếng Anh lớp 9 thí điểm
      • Học tốt tin học lớp 9
      • Học tốt GDCD lớp 9
      • Đây là các hướng dẫn giải Bài 27 & Bài 1 2 3. bài 1 2 3 4 trang 30 sgk hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm tốt bài kiểm tra hóa học lớp 9!

        “Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục