Hỗ trợ giải bài 73 trang 36 sgk toán 7 tập 1 – Chi tiết và Ngắn gọn

Hỗ trợ giải bài 73 trang 36 sgk toán 7 tập 1 – Chi tiết và Ngắn gọn

Bài 73 trang 36 sgk toán 7 tập 1

Video Bài 73 trang 36 sgk toán 7 tập 1

Quy ước làm tròn số trong chương trình Toán 7 tập 1 được nhiều học sinh quan tâm. Vì vậy, các em có thể tham khảo tài liệu dưới đây để nắm chắc kiến ​​thức lý thuyết của phần này, đồng thời hướng dẫn gGiải bài 73 trang 36 sgk toán 7 tập 1nhé.

Bạn Đang Xem: Hỗ trợ giải bài 73 trang 36 sgk toán 7 tập 1 – Chi tiết và Ngắn gọn

Vận dụng kiến ​​thức vào giải bài 73 trang 36 SGK Toán 7 Tập 1

Quy ước làm tròn số

Nếu chữ số đầu tiên của phần bị lược bỏ nhỏ hơn 5, chúng tôi sẽ giữ nguyên phần còn lại. Trong trường hợp làm tròn số nguyên, chúng ta sẽ thay các chữ số bị lược bỏ bằng chữ số 0.

Ví dụ:

+ Làm tròn số 12,348 đến chữ số thập phân đầu tiên, ta được 12,3 (vì chữ số đầu tiên bị mất khi làm tròn là 4 < 5)

+ làm tròn số 395236 đến hàng trăm ta được kết quả 395200

Nếu chữ số đầu tiên của phần bị lược bỏ lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 cho chữ số cuối cùng của phần còn lại. Trường hợp làm tròn số nguyên ta sẽ thay chữ số bị thiếu bằng chữ số 0.

Ví dụ:

+ làm tròn số 0,26541 đến chữ số thập phân thứ hai ta được kết quả là 0,27 (do số đầu tiên sau khi bỏ làm tròn là 5 nên ta sẽ thêm 1 vào cuối các số còn lại)

+ Làm tròn số 744631 đến hàng nghìn ta được kết quả 745000

Gợi ý giải bài 73 trang 36 SGK Toán tập 1

1 – Bài 73 SGK Toán 7 Tập 1. Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:

Hướng dẫn giải pháp:

7.923 ≈ 7.92 (vì số bị bỏ qua là 3<5)

17,418 ≈ 17,42 (vì số bỏ đi là 8>5 nên cộng thêm 1 vào số liền trước)

79.1364 ≈ 79.14 (vì số còn thiếu là; 45 nên ta sẽ cộng 1 vào trước nó)

50,401≈50,40 (vì số bị bỏ qua là 1<5)

0,155 0,16 (vì số bị bỏ qua là 5=5)

60.996≈61.00 (vì số bị bỏ qua là 6>5).

SGK Toán 7 Tập 1 Trang 36 Đáp án và Bài tập

1 – Bài 74 SGK Toán 7 Tập 1. Vào cuối học kỳ i, điểm môn toán của bạn như sau:

Thừa số 1: 7; 8; 6; 10.

Xem Thêm: Tìm hiểu tiếng việt lớp 4 dấu ngoặc kép sử dụng như thế nào cho đúng

Yếu tố 2: 7; 6; 5; 9

Yếu tố 3: 8.

Tìm điểm trung bình môn Toán của bạn (và làm tròn đến một chữ số thập phân).

Hướng dẫn giải pháp:

Điểm trung bình môn toán học kỳ thứ nhất của bạn sẽ bằng:

Xem Thêm : Son Kem Lì SILKYGIRL Màu Cam Đào Da 16 Bloom 5.8ml

dap an bai 74

Lưu ý: 15 là tổng điểm các môn sau khi ta tính hệ số (15 = 4 (hệ số 1) + 8 (hệ số 2) + 3 (hệ số 3))

Cách giải bài tập trang 37 Toán 7 Tập 1

1 – Bài 75 SGK Toán 7 Tập 1: Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ lấy số gần đúng. Để có kết quả mà chúng ta có nhiều khả năng nhận được số chính xác nhất, chúng ta thường cần đếm hoặc đo nhiều lần, sau đó tính giá trị trung bình của các giá trị gần đúng mà chúng ta tìm được. Sau khi đo chiều dài gấp năm lần chiều dài đó, hãy tìm giá trị gần đúng nhất với phép đo chính xác cho chiều dài lớp học của bạn.

Hướng dẫn giải pháp:

Vui lòng đo thời lượng khóa học thực tế của bạn và tính toán kết quả.

Ví dụ: số đo của lớp sau 5 lần đo là: 8,24m; 8,19m; 8,25m; 8,3m; 8,27m.

Do đó, chiều dài gần đúng của lớp học là: (8,24+8,19+8,25+8,3+8,27) :5 = 8,25(m).

2 – SGK Toán 7 bài 76 Tập 1: Theo kết quả điều tra dân số nước ta thời điểm 00 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1999, dân số nước ta là 76.324.753 người, trong đó có 3.695 cụ từ 100 tuổi trở lên .

Làm tròn các số 76 324 753 và 3695 thành hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn.

Hướng dẫn giải pháp:

Làm tròn đến 76 324 753:

  • Hàng chục là 76 324 750 (vì số bỏ đi là 3<5);
  • Tới một trăm là 76 324 800 (vì số còn lại là 5=5);
  • Hàng nghìn là 76 325 000 (vì số còn thiếu là 7>5);
  • Làm tròn đến 3695:

    • Chữ số hàng chục là 3700 (vì số còn lại là 5=5);
    • Tới một trăm là 3700 (vì số còn lại là 9>5);
    • Hàng nghìn là 4000 (vì số còn thiếu là 6>5).
    • 3 – Bài 77 SGK Toán 7 Tập 1: Chúng ta sẽ vận dụng được quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính. Điều này làm cho nó dễ dàng hơn để phát hiện câu trả lời sai. Việc ước lượng này càng cần thiết hơn khi sử dụng máy tính bỏ túi nếu xảy ra kết quả sai do bấm nhầm nút.

      Ví dụ: ước tính kết quả phép nhân 6439. 384, hãy làm như sau:

      Xem Thêm: Giải thích bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen (11 mẫu) – Văn 7

      – Ta làm tròn số đến chữ số lớn nhất của mỗi thừa số:

      6439 ≈ 6000;384 400.

      – Ta nhân hai số đã làm tròn với nhau:

      6000,400=2 400 000.

      Vậy số lượng sản phẩm cần tìm là khoảng 2 triệu.

      Ở đây, tích đúng là: 6439. 384 = 2 472 576.

      Dựa trên phép tính trên, hãy ước tính kết quả của phép tính sau:

      a) 495. 52;

      b) 82,36. 51;

      c) 6730 : 48.

      Hướng dẫn giải pháp:

      a) Ta có: 495 ≈ 500 và 52 ≈ 50 nên => 495. 52 ≈ 500 . 50 = 25 000, vậy tích bạn cần tìm sẽ chứa 5 chữ số, xấp xỉ 25 000.

      Xem Thêm : Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Skills 2 trang 33 | Global Success 6 Kết nối tri

      b) Ta có: 82,36 ≈ 80 và 51 ≈ 50 nên => 82,36. 51≈80. 50 = 400 nên tích cần tìm gồm 3 chữ số và xấp xỉ 400.

      c) Ta có: 6730 ≈ 7000 và 48 ≈ 50 Vậy => 6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140 Vậy thương cần tìm sẽ gồm 3 chữ số, xấp xỉ 140.

      Cách làm một số bài tập trang 38 SGK toán 7

      1 – Bài 78 SGK Toán 7 Tập 1 Nói đến tivi 21 inch, chúng ta sẽ hiểu đường chéo của màn hình tivi này là 21 inch (inch) (inch) Ký hiệu “in” là đơn vị tính theo hệ thống đo chiều dài của Anh và Mỹ, 1in ≈ 2,54 cm). Vậy đường chéo của màn hình TV này là bao nhiêu cm?

      Hướng dẫn giải pháp:

      Ta có: 21in ≈ 21. 2,54 cm = 53,34 cm. Khi làm tròn đến hàng đơn vị gần nhất, ta sẽ được 53 cm. Vì vậy, đường chéo của màn hình TV 21 inch là khoảng 53 cm.

      2 – SGK Toán 7 Tập 79 Bài 1. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10,234m, chiều rộng 4,7m (làm tròn đến một hàng).

      Hướng dẫn giải pháp:

      Xem Thêm: Điện từ trường là gì? Chi tiết về thuyết điện từ Mắc

      Chu vi khu vườn là: c = (10,234 + 4,7). 2 = 29,868 (m), hãy làm tròn đến hàng đơn vị: 29,868 ≈ 30 Vậy chu vi mảnh vườn là c ≈ 30 cm, diện tích mảnh vườn bằng: s = 10,234. 4,7 = 48,0998 m2 hãy làm tròn đến hàng đơn vị sau 48,0998 ≈ 48 vậy diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là 48 m2

      3——SGK Toán Bài 80 Tập 7 1. Pound (pound) ký hiệu “lb” hay còn gọi là pao, là đơn vị đo khối lượng của anh, 1 “lb” ≈ 0,45kg. 1 Kilôgam bằng bao nhiêu Pound (làm tròn đến hai chữ số thập phân)?

      Hướng dẫn giải pháp:

      1kg=1:0,45=2,(2) pao

      Vì 0,45kg sẽ có 2 chữ số thập phân nên ta làm tròn kết quả đạo hàm đến 2 chữ số thập phân, tức là 2, (2) ≈ 2,22.

      Vậy 1 kg bằng 2,22 lbs.

      4 – SGK Toán lớp 7, bài 81 1. Hai cách tính giá trị của các biểu thức sau và làm tròn về đơn vị:

      Cách 1: Làm tròn trước rồi tính;

      Cách 2: Tính rồi làm tròn số.

      a) 14,61 – 7,15 + 3,2

      b) 7.56. 5.173

      c) 73,95 : 14,2

      Hướng dẫn giải pháp:

      a) a = 14,61 – 7,15 + 3,2 Cách 1: a ≈ 15 – 7 + 3 = 11 Cách 2: a = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10 ,66 ≈ 11 Cả 2 cách đều cho kết quả như nhau.

      b) b = 7,56. 5.173 Ở Chế độ 1: b ≈ 8. 5 = 40 Chế độ 2: b = 7,56. 5.173 = 39,10788 ≈ 39 nên cách 1 cho kết quả lớn hơn cách 2.

      c) c = 73,95 : 14,2 trong cách 1: c ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5 cách 2: c = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5 Kết quả cho thấy 2 cách bằng nhau.

      d)

      Kết quả của phương pháp suy luận 1 lớn hơn kết quả của phương pháp 2.

      Vì vậy, chúng tôi đã cung cấp cho bạn những điều cơ bản về bài viết này. Lời giải cụ thể các em tham khảobài 73 trang 36 sgk toán 7 tập 1các em học tốt bài này trong chương trình toán 7 tập 1 và đạt điểm cao nhé.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục