Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình – Hoc24

Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình – Hoc24

Trong một ngôn ngữ lập trình bảng chữ cái là

Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Bạn Đang Xem: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình – Hoc24

1. Thành phần cơ bản

– Mọi ngôn ngữ lập trình thường bao gồm ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

A. Bảng chữ cái

– Bảng chữ cái là tập hợp các ký hiệu dùng để viết chương trình.

– Trong ngôn ngữ pascal, bảng chữ cái bao gồm: Các chữ cái tiếng Anh, các số 0 → 9 và một số ký tự đặc biệt.

b. Cú pháp

– Ngữ pháp là một tập hợp các quy tắc để viết chương trình.

c. Ngữ nghĩa

– Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của thao tác sẽ được thực hiện, đối với sự kết hợp của các ký tự dựa trên ngữ cảnh của chúng

*Nhận xét:

– Cú pháp cho chúng ta biết cách viết một chương trình hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp ký tự trong chương trình.

Xem Thêm: Cục tẩy tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

– Các lỗi cú pháp được trình biên dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình, chỉ những chương trình không có lỗi cú pháp mới được dịch sang ngôn ngữ máy.

– Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi chương trình được thực thi trên dữ liệu cụ thể.

2. Một số khái niệm

A. tên

Xem Thêm : Người buôn bán tiếng anh là gì? – Chipi.vn

– Mọi đối tượng trong chương trình phải được đặt tên theo quy định của ngôn ngữ lập trình và của từng trình biên dịch cụ thể.

– Đặt tên đối tượng và khai báo ý nghĩa của tên:

  • Quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương trình.
  • Ghi lại nội dung của đối tượng.
  • – Quy ước đặt tên Pascal:

    • Tên là một chuỗi liền kề có tối đa 127 ký tự bao gồm các chữ cái, số và dấu gạch dưới, nhưng phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
    • Trong trình biên dịch pascal miễn phí, tên có thể dài tối đa 255 ký tự
    • Tên ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường. Một số ngôn ngữ lập trình khác (như C++) có phân biệt chữ hoa chữ thường
    • Tên không bắt đầu bằng số, không chứa dấu cách, không chứa ký tự đặc biệt
    • Nhiều ngôn ngữ lập trình, kể cả Pascal, phân biệt ba loại tên:
      • Tên dành riêng
      • Tên chuẩn
      • Tên lập trình viên
      • * Tên dành riêng:

        – là tên có ý nghĩa cụ thể => người lập trình không thể dùng cho ý nghĩa khác.

        – Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.

        – Ví dụ một số từ khóa:

        • Trong Pascal: chương trình, sử dụng, var, kiểu, const, bắt đầu, kết thúc, mảng, kiểu,…
        • Trong C++: chính, bao gồm, nếu, trong khi, vô hiệu.
        • Xem Thêm: Tiếng Trung giao tiếp cơ bản Bài 16 Đi chợ – tiengtrungnet.com

          * Tên tiêu chuẩn:

          – được sử dụng cho một ý nghĩa cụ thể và phải được khai báo cho mục đích sử dụng cá nhân.

          – Ví dụ:

          • Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin…
          • Trong C++: cin, cout, getchar, …
          • *Tên do lập trình viên đặt:

            – được sử dụng theo nghĩa riêng của nó, được xác định bởi phần khai báo trước khi sử dụng.

            Xem Thêm : Cục tẩy tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

            – Tên do người dùng đặt trong chương trình không được trùng và cũng không được trùng với tên dành riêng.

            b. Hằng và biến

            * Hằng số

            – Hằng là đại lượng mà giá trị của nó không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

            Xem Thêm: Cách Nói Không Có Chi Trong Tiếng Trung Để Đáp Lời Cảm Ơn

            – Các ngôn ngữ lập trình phổ biến là:

            • Hằng: số nguyên và số thực. Ví dụ: 2, 1.0e-6,…
            • Hằng logic: một giá trị đúng (true) hoặc sai (false).

            • Hằng chuỗi: Là một chuỗi ký tự trong mã ascii, được đặt trong dấu ngoặc kép.
            • * biến

              – là một biến được đặt tên dùng để lưu trữ một giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

              – Ngôn ngữ lập trình có nhiều loại biến khác nhau

              – Biến phải được khai báo trước khi sử dụng

              c. tiêu đề

              -Các comment không ảnh hưởng đến chương trình.

              – Trong pascal, chú thích được đặt bên trong {} hoặc (*và*).

              – Đặt /* và */ hoặc // bên trong các chú thích C++.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Thuật ngữ tiếng Trung