Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

1. mệnh đề trạng từ chỉ thời gian là gì? Những mệnh đề này bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, chẳng hạn như: when (khi nào, tại), while, as (trong khi), until, till (cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by thời gian (trước), sau (after), as song as, as long as, since (kể từ)… Ví dụ: Khi tôi 10 tuổi, gia đình tôi chuyển đến New York. (Gia đình tôi chuyển đến New York khi tôi 10 tuổi.) Mẹ tôi đang nấu ăn vàbố tôi đang nói chuyện điện thoại. (Mẹ tôi đang nấu ăn và bố tôi đang nói chuyện điện thoại.)

Bạn Đang Xem: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

***Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng đầu câu, hãy tách nó ra khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

2. Sự phối hợp của động từ mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

2.1. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian dùng thì hiện tại.

Xem Thêm: Hoạt động ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ sgk Ngữ văn 6 tập 2

– Tương lai đơn + cho đến khi/khi/một lần + thì hiện tại Ví dụ: Cô ấy sẽ không đến cho đến 9 giờ. (Cô ấy sẽ không đến trước 9 giờ.)

Xem Thêm : Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 đến 1933: Đặc điểm, Nguyên nhân

– tương lai hoàn thành + by / by the time + thì hiện tại Ví dụ: Tôi sẽ đợi ở sân bay khi cô ấy đến Khi cô ấy đến, tôi sẽ đợi ở sân bay. )

2. 2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

– Tương lai đơn + after + hiện tại hoàn thành Ví dụ: Sau khi linh tốt nghiệp đại họcsẽ làm việc trong công ty của bố cô ấy. (Linh sẽ làm việc trong công ty của bố cô ấy sau khi tốt nghiệp đại học.)

2.3. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ.

Xem Thêm: Phân tích đoạn thơ nhớ khi giặc đến giặc lùng trong Việt Bắc của Tố

– Thì quá khứ + khi/ cho đến khi/ trước/ sau/ ngay sau khi + thì quá khứ Ví dụ: Cô ấy đã khóc ngay khi nghe tin . (Cô ấy đã khóc ngay khi biết tin.)

– Quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn Ví dụ: chúng tôi đang ăn tối khi cô ấy đến. (Khi cô ấy đến, chúng tôi đang ăn tối..)

Xem Thêm : Những câu nói triết lý cuộc sống ý nghĩa sâu sắc nhất nên đọc

– hiện tại hoàn thành + từ + thì quá khứ Ví dụ: Tôi chơi bóng đá từ năm 7 tuổi. khi tôi 7 tuổi.)

– Quá khứ hoàn thành + by the time/ before + past simple Ví dụ: Cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng trước khi chúng tôi bắt đầu làm việc. Được giải thích rõ ràng mọi thứ trước khi chúng tôi bắt đầu làm việc. )

Xem Thêm: Cách xác định tọa độ địa lý trên bản đồ chính xác nhất

2.4. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở quá khứ tiếp diễn.

– quá khứ tiếp diễn + while + quá khứ tiếp diễn Ví dụ: Anh ấy đang trò chuyện với bạn bè trong khi giáo viên của anh ấy đang ở trong lớp. Nói chuyện với bạn trong lúc giáo viên đang giảng bài. )

– quá khứ đơn + while + quá khứ tiếp diễn Ví dụ: chuông cửa reo trong khi tôi đang tắm. (Chuông cửa reo khi tôi đang tắm.)

2.5. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở quá khứ hoàn thành.

– Quá khứ đơn + Sau này + Quá khứ hoàn thành Ví dụ: Tên trộm đã bỏ đi sau khi lấy trộm chiếc nhẫn kim cương của cô ấy. Cướp chiếc nhẫn kim cương của cô ấy. )

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *