Nguyên Tố Hoá Học (Định Nghĩa, Phân Loại, Nguyên tố Phổ biến)

Nguyên Tố Hoá Học (Định Nghĩa, Phân Loại, Nguyên tố Phổ biến)

Hóa học là một môn khoa học tự nhiên bắt đầu từ lớp 8 (cấp 2). Trước đây, bản thân tôi là một người rất yêu thích môn hóa, nỗi ám ảnh với môn học này chưa từng có trong tất cả các môn tôi học, mấy năm liền tôi cũng đạt giải cấp tỉnh, nhưng không may lại thi trượt quốc gia. Khi nói đến hóa học, các nguyên tố hóa học là những thứ bạn cần phải làm quen, giống như bảng chữ cái.

Phần tử Hóa học giúp bạn luyện viết phương trình hóa học, chuỗi phản ứng, v.v. trong thực tế. Vậy nguyên tố hóa học là gì? Ngày nay có bao nhiêu nguyên tố hoá học phổ biến, kí hiệu hoá học, nguyên tố hoá học được phân loại như thế nào? Tất cả câu trả lời của bạn sẽ có trong bài viết này.

Bạn Đang Xem: Nguyên Tố Hoá Học (Định Nghĩa, Phân Loại, Nguyên tố Phổ biến)

Định nghĩa các nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại với cùng số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố được xác định bởi số proton trong hạt nhân.

Nếu một nguyên tố thêm nhiều proton hơn vào một nguyên tử, thì một nguyên tố mới sẽ được tạo ra. Ngoài ra, các nguyên tử của cùng một nguyên tố sẽ có cùng số hiệu nguyên tử (ký hiệu là z).

Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

Xem Thêm : Cách dùng que thử thai hiệu quả chính xác nhất từ A đến Z

Nhiều yếu tố khác nhau đã được phát hiện trong thời đại khoa học phát triển này. Hiện nay, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo số lượng proton tăng dần trong hạt nhân.

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện có 118 nguyên tố hóa học được công nhận, được chia thành các nhóm kim loại (bao gồm kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, kim loại chuyển tiếp, v.v.), phi kim loại, khí hiếm và nguyên tố đất hiếm và nhiều nhóm khác nhau Hiện tại, I Bảng tuần hoàn được sản xuất có 122 phần tử.

Phân loại các nguyên tố hóa học

Các nguyên tố kim loại

– Các nguyên tố này thường ở dạng nguyên tố và là chất rắn ở điều kiện thường (trừ một số chất như thủy ngân, gali và xeri ở thể lỏng). – Có tất cả 81 nguyên tố kim loại hiện có trong bảng tuần hoàn. – Khi kim loại có trạng thái oxi hóa cao thì oxit của nguyên tố kim loại thường là oxit bazơ hoặc oxit lưỡng tính hoặc oxit axit. – Các nguyên tố kim loại phân lớp ngoài cùng thường có từ 1e đến 3e.

Các nguyên tố phi kim loại

– Các nguyên tố phi kim loại thường ở thể khí nguyên chất. – Nguyên tố phi kim loại gồm f, cl, br, i, o, s, se, n, p, c, he, ne, ar, kr, xe, rn. – Oxit của nguyên tố phi kim là oxit axit hoặc oxit trung tính. – Lớp ngoài cùng của các nguyên tố phi kim thường có 4e đến 7e, nhưng lớp ngoài cùng của các khí quý có 8e (trạng thái dừng).

Các nguyên tố kim loại

Xem Thêm : Cách nấu giả cầy thịt chó thơm ngon quên sầu luôn – nhậu thì khỏi bàn

– Những phần tử này thường là tinh khiết và bán dẫn. – Nguyên tố phi kim loại có tính chất giữa kim loại và phi kim loại. – Các nguyên tố phi kim loại, bao gồm bo, silic, germani, asen và Tellurium. – Oxit của các nguyên tố kim loại là oxit lưỡng tính.

Kí hiệu hóa học là gì?

Mỗi nguyên tố hóa học được biểu thị bằng một ký hiệu duy nhất, được gọi là ký hiệu hóa học. Các ký hiệu này được xác định bởi các công ước quốc tế và thường được lấy từ 1 – 2 chữ cái đầu tiên của tên nguyên tố. Đồng thời, các yếu tố này có thể được phiên âm sang tiếng Latinh, tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ khác như Đức, Pháp, Nga, …

Mỗi phần tử thường được biểu thị bằng tên, ký hiệu hoặc số nguyên tử của nó. Trong đó ký hiệu của một nguyên tố thường bắt đầu bằng chữ in hoa của nguyên tố đó, ví dụ kali (ký hiệu là k), hydro (ký hiệu là h) … Nếu các chữ cái khác vẫn được sử dụng sau chữ cái đầu tiên thì chữ cái đó sẽ là chữ thường.

Ví dụ:

Các nguyên tố có 1 chữ cái: nitơ (n), kali (k), oxy (o), … Nguyên tố 2 chữ cái: đồng (cu), nhôm (al), sắt (fe), kẽm (zn) ,. .. Dưới đây là đầy đủ chi tiết bảng ký hiệu hóa học của các nguyên tố bằng tiếng Anh và tiếng Việt.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Góc Chia Sẻ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *