Có thể bạn quan tâm
- Đặt tên con trai 2020: Những cái tên trời phú mang nhiều may mắn
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 168 Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11
- Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023 Đề thi Toán giữa kì 1 lớp 4 (Có đáp án)
- Lời giải và đáp án bài 6 trang 10 SGK toán 7 tập 1
- Soạn bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới | Ngắn nhất Soạn văn 9
Định nghĩa & cụm từ chức năng danh từ tiếng Anh
Trước khi đi sâu vào cụm danh từ, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản và chức năng của cụm danh từ tiếng Anh.
Bạn Đang Xem: [Noun Phrase] Cụm danh từ tiếng anh: Ngữ pháp & Bài tập có lời giải
Cụm danh từ tiếng Anh là gì?
Định nghĩa: Cụm danh từ là một cụm từ có cấu trúc bao gồm một danh từ và các từ bổ nghĩa của nó. Giống như danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, đối tượng và đối tượng giới từ, cụm danh từ cũng vậy. Tương tự như vậy, cụm danh từ cũng có thể hoạt động như tính từ, phân từ, động từ nguyên thể và giới từ hoặc cụm từ tuyệt đối trong câu. Cụm danh từ rất quan trọng để thêm chi tiết cho danh từ.
Ví dụ:
-
cậu bé
-
Cún con hạnh phúc
-
Tòa nhà ở góc phố
-
Bút chì nhọn
-
Tôn giáo của bạn
Chức năng cụm danh từ tiếng Anh
Cụm danh từ có chức năng tương tự như danh từ thông thường.
Cụm danh từ làm chủ ngữ
Ví dụ: Bà già đó là bà của tôi. (Bà già đó là bà của tôi.)
→ Cụm danh từ “bà già đó” làm chủ ngữ của câu.
Cụm danh từ làm đối tượng
Ví dụ: Tôi thấy bà già. (Tôi thấy bà già đó.)
→Cụm danh từ “bà già đó” đóng vai trò là tân ngữ của câu.
Ngoài hai chức năng chính, cụm danh từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu.
Cụm danh từ làm trạng từ chỉ nơi chốn
Ví dụ: Bữa tiệc được tổ chức tại một nhà hàng được trang trí đẹp mắt. (Buổi tối được tổ chức tại một nhà hàng được trang hoàng lộng lẫy.)
→ Cụm danh từ “phòng ăn được trang trí đẹp mắt” đóng vai trò là trạng từ chỉ nơi chốn.
Cụm danh từ làm tân ngữ của động từ chuyển tiếp
Ví dụ: Tôi phải giặt tay bộ quần áo thể dục cực kỳ đắt tiền của mình. (Tôi phải giặt tay bộ quần áo tập thể dục cực kỳ đắt tiền của mình.)
→ Cụm danh từ “trang phục thể thao cực kỳ đắt tiền” đóng vai trò là tân ngữ và theo sau động từ chuyển tiếp “wash”.
Phân biệt cụm danh từ và cụm danh từ
Cụm danh từ rất dễ bị nhầm lẫn với mệnh đề danh từ vì mệnh đề danh từ thường có một danh từ và một động từ. Nói cách khác, một mệnh đề danh từ có một chủ ngữ và một vị ngữ, giống như một câu, nhưng bởi vì nó là phụ, nó không diễn đạt một ý hoàn chỉnh. Cụm danh từ là một nhóm từ có chứa một danh từ.
Nói chung, mệnh đề danh từ và cụm danh từ có chức năng ngữ pháp giống nhau nhưng cấu trúc khác nhau.
Ví dụ: Những người đi xem phim đang bước ra khỏi rạp chiếu phim. (Khán giả bước ra khỏi rạp.)
Trong câu này, “the moviegoers are going out” là mệnh đề danh từ vì nó có chủ ngữ và động từ. Và “out of the Theater” hay đơn giản là “the Theater” đóng vai trò là cụm danh từ vì chúng chứa danh từ nhưng thiếu động từ để hoàn thành mệnh đề.
Cấu trúc danh từ tiếng Anh
Tiếp tục tìm hiểu về chức năng và vị trí của các cụm danh từ trong câu, điều tiếp theo Khỉ muốn chia sẻ với các bạn đó là cấu tạo của các cụm danh từ thông dụng.
Cấu trúc của cụm danh từ là gì?
Cấu tạo cụm danh từ được hiểu là các thành phần cấu tạo nên cụm danh từ đó. Các thành phần sau sẽ được bao gồm trong cụm danh từ:
Ở đâu:
-
Từ bổ nghĩa đứng trước có thể là tính từ, tính từ sở hữu, mạo từ, phân từ hoặc danh từ…
-
Danh từ chính có thể là bất kỳ loại danh từ nào như số ít, số nhiều, trừu tượng, cụ thể, đếm được hoặc không đếm được.
-
Bổ ngữ sau đây có thể là một cụm giới từ, một mệnh đề tính từ hoặc một cụm động từ…
Ví dụ:
Một cô gái xinh đẹp với mái tóc ngắn. (Một cô gái xinh đẹp với mái tóc ngắn.)
→ Bao gồm trong cụm từ này: bổ ngữ trước “a, beautiful”, bổ ngữ sau danh từ chính “girl” và “with short hair”.
Một ngôi nhà xanh xinh xắn. (Một ngôi nhà đẹp có màu xanh.)
→ Bao gồm trong cụm từ này: bổ ngữ trước “a, nice”, bổ ngữ sau danh từ chính “house” và “green”.
Cô gái cao đứng trong góc. (Cô gái cao đứng trong góc.)
→ Cụm từ này bao gồm: bổ ngữ đứng trước “cao”, bổ ngữ đứng sau danh từ chính “cô gái” và “đứng trong góc”.
Chú ý cụm danh từ
Các thành phần trong cụm danh từ có thể chứa một hoặc nhiều thành phần sau:
1. định tính
Từ định thức là những từ thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, chỉ người, sự việc, sự vật, v.v. Có nhiều loại hạn định khác nhau, ví dụ:
1.1. Mạo từ bao gồm mạo từ xác định và không xác định
Xác định mạo từ “the”: mặt trời, thế giới, vũ trụ, mặt trăng, nước Anh, cô gái đằng kia…
Mạo từ bất định “a/an”: dùng mạo từ “an”: từ bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i), mạo từ “a”: từ bắt đầu bằng một phụ âm ( còn lại)
1.2. Lượng từ, lượng từ, định thức
any, few, a few, some, few, some, many, a lot of, all, … + n số nhiều
mỗi, mỗi + n số ít
Một chút, một chút, nhiều + n không tính
1.3. thể sở hữu hoặc tính từ sở hữu (danh từ/tính từ sở hữu)
Danh từ sở hữu: chỉ cần thêm ‘s sau danh từ sở hữu julie’s
Tính từ sở hữu: của tôi, của bạn, của anh ấy, của cô ấy, của chúng tôi, của họ, của nó
1.4. tính từ biểu thị
this/that + n số ít
these/those + n số nhiều
Ví dụ:
Một trong bốn anh em của anh ấy. (Một trong bốn anh em của anh ấy.)
Một vài trong số 40 sinh viên. (Một số trong số 40 sinh viên.)
2. bổ ngữ cho danh từ
Các từ bổ nghĩa đứng trước danh từ chung bao gồm:
adj (tính từ), cũng có thể có adv (trạng từ) trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ
Danh từ (Noun): Có thể thêm danh từ phụ vào trước danh từ chính
ving/vpt2: vpt2 được coi là tính từ, ving được coi là danh từ, đồng thời có thể thêm và bổ nghĩa cho danh từ chính
Ví dụ:
Nhà hàng trang trí đẹp mắt. (Nhà hàng được trang trí đẹp mắt.)
Đồ thể thao rất đắt tiền của tôi. (Quần áo thể dục rất đắt tiền của tôi.)
3. danh từ chính
Danh từ chính có thể là danh từ số ít, số nhiều, trừu tượng, cụ thể, đếm được hoặc không đếm được.
Ví dụ:
A book/boy/table (danh từ chủ ngữ đếm được)
Rượu vang đỏ/một bát muối (danh từ chủ ngữ không đếm được)
many white men, these thick books (danh từ chính số nhiều)
4. bổ ngữ cho danh từ
Xem Thêm : Chữ Kí Tên Ngọc Đẹp ❤️Bộ 1001 Mẫu Chữ Ký Đẹp Tên Ngọc
Các từ bổ nghĩa sau danh từ bao gồm:
Cụm giới từ: in, on, at, by, with, v.v.
Mệnh đề quan hệ: ai, ai, cái nào, tại sao,…
Ví dụ:
Một cô gái trẻ tôi gặp tối qua. (Một cô gái trẻ tôi gặp tối qua.)
Nước đựng trong chai. (Tổng lượng nước trong bể.)
Một nửa đã đến địa điểm này trong vòng 2 tuần qua. (Một nửa số người đã đến địa điểm này trong 2 tuần qua.)
Xem thêm: [Phân biệt] Danh từ riêng và thông dụng trong tiếng Anh
100 cụm danh từ thông dụng trong bài thi tiếng Anh
Hãy cùng điểm qua 100 cụm danh từ và con khỉ thông dụng nhất nhé!
Bài tập và đáp án cụm danh từ tiếng Anh
Dưới đây là phần bài tập giúp bạn luyện tập và trau dồi những kiến thức đã học ở trên.
Bài tập 1: Điền cụm danh từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
1.Tôi làm việc trong ngân hàng. Tôi làm việc tại trụ sở chính.
→ Tôi làm việc tại ______________ Ngân hàng.
2.Tôi đi họp. Tôi đã đi với hai đồng nghiệp.
→ Tôi đã tham dự cuộc họp ______________________.
3. Một số người tiếp tục làm việc sau khi nghỉ hưu. Con số ngày càng tăng.
→ Số lượng __________________ đã nghỉ hưu đang tăng lên.
4. Một tỷ lệ nhất định người dùng phàn nàn về dịch vụ. Tỷ lệ phần trăm đó đã giảm trong tháng Mười.
→ Tỷ lệ người ________________________________________________ về dịch vụ trong tháng 10.
5. Một tập đoàn lớn đưa ra đề nghị. Lời đề nghị đã bị từ chối.
→ Một doanh nghiệp lớn đã từ chối lời đề nghị từ ______________________.
6. NASA có các vệ tinh. Những mặt trăng này đang quay quanh các hành tinh khác trong hệ mặt trời của chúng ta.
→ nasa có các mặt trăng ______________________ các hành tinh khác trong hệ mặt trời của chúng ta.
7.Tôi mở tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng. speedbank là tên của ngân hàng.
→ Tôi đã mở một tài khoản tiết kiệm _______.
8.Một bài báo sẽ được xuất bản vào ngày mai. Bài báo tiết lộ một vụ bê bối chính trị.
→ Ngày mai sẽ có một bài viết về Vụ bê bối chính trị _____________________________.
9. Bộ phim yêu thích của tôi là phim khoa học viễn tưởng. Nó dựa trên một bộ truyện tranh Nhật Bản.
→ Phim yêu thích của tôi là phim khoa học viễn tưởng ____________________ manga.
10. Ngày càng ít người trẻ mua nhà. Trong quá khứ, nhiều người trẻ mua nhà hơn.
→ _______________________________ Tỷ lệ người sở hữu nhà riêng đã giảm.
11. Có rất nhiều rác trên lòng sông. Nó là nguy hiểm cho động vật hoang dã.
→ Rác __________________________ gây nguy hiểm cho động vật hoang dã.
12. Tàu vận chuyển hàng hóa trên khắp thế giới. Những con tàu này thải ra một lượng lớn khí nhà kính.
→ Các con tàu trên khắp thế giới ____________________ chiếm một phần đáng kể lượng phát thải khí nhà kính.
Bài tập 2: Xác định cụm danh từ và gạch chân chúng trong các câu dưới đây
Xem Thêm: Lịch sử hình thành Nhà thờ Đức Bà ở Sài Gòn – Tuyệt tác kiến trúc tạo nên bộ mặt của Thành phố
1. Anh ấy muốn nói chuyện với người quản lý của mình.
2. Kẻ ác thích làm cho người nghèo gặp khó khăn.
3. Người đàn ông nghèo muốn trả lại từng xu anh ta nợ.
4. Anh ấy ghét trừng phạt người hầu của mình.
5. Ngựa thích sống trong chuồng tối.
6.Tôi sẽ không bao giờ làm điều như vậy.
7.Bạn đã bao giờ thử trèo cây chưa?
8.Anh ấy từ chối trả lời câu hỏi của tôi.
9.Anh ấy hứa sẽ mua cho tôi thứ gì đó.
10. Tại sao bạn muốn nhìn thấy anh ta?
11. Anh ta phủ nhận việc lấy tiền.
12. Nó làm tôi ngạc nhiên rằng bạn làm một cái gì đó như thế này.
13. Tôi hy vọng sẽ giành được giải nhất.
14. Tôi đang cố giải câu đố này.
15. Bạn có thích đọc cuốn sách này?
16. Cậu bé muốn về nhà.
17. Ngựa thích sống trong chuồng tối.
18. Bị cáo từ chối trả lời các câu hỏi.
19. Cậu bé phủ nhận việc ăn trộm tiền.
20. Thật xấu hổ khi viết những thứ rác rưởi như vậy.
21. Tôi không thích trừng phạt con mình.
22. Tôi sẽ ghét làm một cái gì đó như thế này.
Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh
1. đám cưới/ váy/ cô ấy/ dài/ mòn/ trắng/ a.
→ _____________________________________________________________.
2. Người phụ nữ/tiếng Anh/là/a/trẻ/thông minh/nó.
→ _____________________________________________________________.
3. là/túi/này/ngủ/đen/một/mới.
→ _____________________________________________________________.
4.hồng/ anh/ nhà/ mua/ to/đẹp/ a.
→ _____________________________________________________________.
5. Tặng/ví/anh ấy/cô ấy/nâu/nhỏ/da/a.
→ _____________________________________________________________.
Bài tập 4: Khoanh tròn vào đáp án đúng
1._______
A. Một đôi giày thể thao kiểu Pháp mới
Một đôi giày thể thao mới
Một đôi giày thể thao mới của Pháp
Một đôi giày thể thao mới của Pháp
2. ____________
A. Một người đẹp trẻ và cao
Một cô gái cao ráo, xinh đẹp
Một cô gái trẻ cao ráo xinh đẹp
Một cô gái cao ráo xinh đẹp
3. ____________
A. Một chiếc bàn dày bằng gỗ cũ kỹ
Một chiếc bàn gỗ dày cũ kỹ
Một chiếc bàn gỗ dày cũ kỹ
Một chiếc bàn cũ dày bằng gỗ
4._______
A. Xe đua Việt Nam hiện đại
Xem Thêm: Chương 1. Những khái niệm cơ bản – CPIS Vietnam
Giải đua xe Hyundai Việt Nam
Xem Thêm: Chương 1. Những khái niệm cơ bản – CPIS Vietnam
Giải đua xe Hyundai Việt Nam
Xe đua Việt Nam hiện đại
5._______
A. Một cuốn sách tiếng Anh mới thú vị
Một cuốn sách mới thú vị bằng tiếng Anh
Một cuốn sách mới thú vị bằng tiếng Anh
Một cuốn sách mới thú vị bằng tiếng Anh.
Đáp án bài tập
Bài tập 1:
1. Trụ sở chính
2. và hai đồng nghiệp
3. những người tiếp tục làm việc/những người tiếp tục làm việc/những người tiếp tục làm việc
4. Ai phàn nàn/phàn nàn/người đó phàn nàn
5.được tạo ra/được tạo ra/được tạo ra
6. Đang đi đúng hướng/đang đi đúng hướng/đang đi đúng hướng
7. Tại speedbank/at speedbank
8.mà tiết lộ một/tiết lộ một/điều đó tiết lộ một/điều đó tiết lộ một
9. Điều này dựa trên một/dựa trên một/điều này dựa trên một
10. thanh niên mua/thanh niên mua/thanh niên mua
11. Nằm trên lòng sông / Nằm trên lòng sông / Nằm trên lòng sông
12. vận chuyển hàng hóa/vận chuyển hàng hóa/vận chuyển hàng hóa
Bài tập 2:
Xem Thêm: Lịch sử hình thành Nhà thờ Đức Bà ở Sài Gòn – Tuyệt tác kiến trúc tạo nên bộ mặt của Thành phố
1. Anh ấy muốn nói chuyện với người quản lý của mình.
2. Kẻ ác thích làm cho người nghèo gặp khó khăn.
3. Người đàn ông nghèo muốn trả lại từng xu anh ta nợ.
4. Anh ấy ghét trừng phạt người hầu của mình.
5. Ngựa thích sống trong chuồng tối.
6.Tôi sẽ không bao giờ làm điều như vậy.
7.Bạn đã bao giờ thử trèo cây chưa?
8.Anh ấy từ chối trả lời câu hỏi của tôi.
9.Anh ấy hứa sẽ mua cho tôi thứ gì đó.
10. Tại sao bạn muốn nhìn thấy anh ta?
11. Anh ta phủ nhận việc lấy tiền.
12. Nó làm tôi ngạc nhiên rằng bạn làm một cái gì đó như thế này.
13. Tôi hy vọng sẽ giành được giải nhất.
14. Tôi đang cố giải câu đố này.
15. Bạn có thích đọc cuốn sách này?
16. Cậu bé muốn về nhà.
17. Ngựa thích sống trong chuồng tối.
18. Bị cáo từ chối trả lời các câu hỏi.
19. Cậu bé phủ nhận việc ăn trộm tiền.
20. Thật xấu hổ khi viết những thứ rác rưởi như vậy.
21. Tôi không thích trừng phạt con mình.
22. Tôi sẽ ghét làm một cái gì đó như thế này.
Bài tập 3:
1.Cô ấy mặc một chiếc váy cưới dài màu trắng.
2. Đây là một phụ nữ trẻ người Anh thông minh.
3. Đây là một chiếc túi ngủ màu đen mới.
4.Anh ấy đã mua một ngôi nhà lớn màu hồng rất đẹp.
5.Cô ấy đưa cho anh ấy một chiếc ví nhỏ màu nâu.
Bài tập 4:
Trên đây là những kiến thức cơ bản về cụm danh từ tiếng Anh mà mọi người cần biết. Hi vọng qua bài viết của Monkey, các bạn đã hiểu rõ hơn về các cụm danh từ và có thể sử dụng chúng thành thạo trong giao tiếp hàng ngày.
Chúc bạn học tốt!
-
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục