Contrary đi với giới từ gì? Cấu trúc contrary trong tiếng Anh?

Contrary đi với giới từ gì? Cấu trúc contrary trong tiếng Anh?

Contrary đi với giới từ gì

Trái nghĩa với giới từ là một vấn đề thường gặp của nhiều người mới bắt đầu học tiếng Anh. Cấu trúc mâu thuẫn được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh để diễn tả sự tương phản. Hãy cùng tailieuielts theo dõi bài viết dưới đây để không còn sợ những cấu trúc mâu thuẫn nhé!

Bạn Đang Xem: Contrary đi với giới từ gì? Cấu trúc contrary trong tiếng Anh?

Xung đột định nghĩa

Nghĩa đầu tiên của từ tương phản là một tính từ có nghĩa ngược lại.

Xem Thêm : Nhóm máu B có hiếm không?

Ví dụ:

  • Tôi nghĩ chúng đi ngược chiều nhau.
  • Tôi nghĩ họ đang đi ngược lại.

    • Tôi không thích cảm giác ngược gió.
    • Tôi không thích cảm giác gió thổi ngược..

      • Trước sự ngạc nhiên của đội b, đội a đã chiếm được cảm tình của mọi người.
      • Trái với dự đoán của Team B, Team A đã chiếm được cảm tình của rất nhiều người.

        Trái lại cũng có nghĩa là vế thứ hai trái ngược, ngược lại. sau đó mâu thuẫn được sử dụng như một danh từ, thường đi kèm với cấu trúc “sự tương phản”.

        Xem Thêm : Nhóm máu B có hiếm không?

        Ví dụ:

        • Ngược lại, tâm ghét đồ ngọt.
        • Ngược lại, trái tim ghét đồ ngọt.

          • Buổi biểu diễn sáng nay thật tệ. Ngược lại, chương trình này thật tuyệt vời!
          • Xem Thêm: Cổ xúy hay cổ súy là đúng chính tả tiếng Việt

            Chương trình sáng nay thật tệ. Ngược lại, các chương trình gần đây là tuyệt vời!

            • Chúng tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ trượt kỳ thi, nhưng hóa ra lại ngược lại.
            • Chúng tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra, nhưng anh ấy đã chứng minh điều ngược lại.

              trái nghĩa với giới từ nào? Cấu trúc mâu thuẫn và cách dùng

              Xem Thêm : CẤU TRÚC This is the first time – CẤU TRÚC, VÍ DỤ, BÀI TẬP

              Nhằm giúp mọi người dễ dàng hiểu được thế nào là mâu thuẫn với giới từ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết qua 3 cấu trúc sử dụng từ dirty sau đây. Điều này sẽ giúp bạn hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa a -> z.

              Cấu trúc mâu thuẫn thứ nhất

              Trong cách xây dựng đầu tiên, từ mâu thuẫn xuất hiện như một danh từ trong cụm trạng ngữ “về sự tương phản”. Trạng từ này dịch sang nghĩa trái ngược trong tiếng Việt.

              Từ đảo ngữ đứng đầu câu và được dùng để diễn đạt những điều trái ngược với suy nghĩ hoặc mong đợi trước đó.

              Cấu trúc: Ngược lại, s + v

              Xem Thêm : Nhóm máu B có hiếm không?

              Ví dụ:

              • “Bạn có thích salad gà không?” – “Ngược lại, tôi không thể ăn hết một miếng.”
              • “Bạn có thích món salad gà đó không?” – “Tôi thì ngược lại, tôi còn không ăn nổi một miếng.”

                • Sarah thích Nick. Ngược lại, Nick không thể chịu đựng được cô ấy.
                • Sarah thích những cái nick. Ngược lại, Nick không thể chịu đựng được cô ấy.

                  • Tôi nghĩ đó là một lớp học nhàm chán. Ngược lại, đây là khóa học tốt nhất mà tôi từng tham gia.
                  • Xem Thêm: Chữ Kí Tên Anh, Ánh Đẹp Nhất ❤️1001 Mẫu Chữ Ký Tên Anh

                    Tôi nghĩ rằng nó sẽ là một lớp học nhàm chán. Ngược lại, đây là khóa học tốt nhất mà tôi từng tham gia.

                    Lưu ý: Một số người nhầm lẫn đảo ngược với pass/converse. Trên thực tế, cách sử dụng của chúng hoàn toàn khác nhau và rất dễ phân biệt, cụ thể:

                    • Ngược lại: phủ định những gì đã được đề cập
                    • bằng/ngược lại: Dùng để so sánh hoặc đối chiếu những gì được nói trong câu trước.
                    • Xem Thêm : Nhóm máu B có hiếm không?

                      Ví dụ:

                      • ngọc là một cô gái lười biếng, suốt ngày ngủ nướng. Ngược lại, em gái cô học hành chăm chỉ và luôn giúp mẹ làm việc nhà khi rảnh rỗi. (Jade là một cô gái lười biếng, cô ấy ngủ suốt ngày. Ngược lại, em gái của cô ấy chăm chỉ học hành và luôn giúp mẹ làm việc nhà khi rảnh rỗi.)
                      • “Chúng tôi nghĩ bạn không thích opera.” – “Trái lại, tôi thích nó.” (Chúng tôi nghĩ rằng bạn không thích opera. -Ngược lại, tôi thích!).
                      • Cấu trúc mâu thuẫn thứ hai

                        Trong cấu trúc nghịch lý thứ hai, chúng ta có cụm từ “trái ngược”, có nghĩa là chỉ ra hoặc chứng minh điều ngược lại.

                        “to the contrast” nằm ở cuối câu, sau động từ thể hiện bằng chứng, chẳng hạn như verify, show, v.v. Cụm từ cũng có thể được đặt sau một danh từ, chẳng hạn như “proof”, “evidence” có nghĩa là bằng chứng.

                        Xem Thêm : Nhóm máu B có hiếm không?

                        Ví dụ:

                        • vuong từng nghi ngờ khả năng của Anna, nhưng cô ấy đã thể hiện sức mạnh ngược lại của mình.
                        • Wang từng nghi ngờ khả năng của Anna nhưng ngược lại, cô ấy đã thể hiện được điểm mạnh của mình.

                          • Cô giáo không ngờ cậu sinh viên năm nhất này lại rất thông minh, nhưng bây giờ đã có bằng chứng ngược lại.
                          • Cô giáo không bao giờ mong đợi học sinh mới của mình thông minh, nhưng bây giờ có bằng chứng ngược lại.

                            • Mọi người đều nghĩ mimi là một cô gái nhút nhát. Nhưng theo thời gian, cô đã chứng minh điều ngược lại.
                            • Mọi người từng nghĩ Mimi là một cô bé nhút nhát. Nhưng theo thời gian, cô đã chứng minh điều ngược lại.

                              Cấu trúc mâu thuẫn thứ ba

                              Xem Thêm: Đơn xin học thêm buổi chiều 2022

                              Trong cấu trúc thứ ba, độ tương phản đóng vai trò là tính từ trong cụm từ “trái ngược với…”. Cụm từ này có nghĩa là tương phản với… hoặc ngược lại, đứng ở đầu câu. Một cấu trúc được sử dụng để thể hiện điều ngược lại với những gì một cái gì đó hoặc ai đó nghĩ.

                              Cấu trúc: nghịch + n, s + v

                              Xem Thêm : Nhóm máu B có hiếm không?

                              Ví dụ:

                              • Trái ngược với mẹ, anh ấy cao.
                              • So với mẹ, anh ấy cao.

                                • Trái ngược với những gì bạn nghĩ, tôi hát dở tệ.
                                • Trái ngược với những gì bạn nghĩ, tôi hát không hay

                                  • Trái ngược với mùa trước, mùa 4 đã nhận được những phản hồi tích cực.
                                  • Trái ngược với mùa trước, mùa 4 được đón nhận nồng nhiệt.

                                    Như vậy qua bài chia sẻ này chắc các bạn cũng đã biết phần mâu thuẫn và giới từ to có nghĩa trái ngược nhau, đứng ở đầu câu và cách dùng cụ thể của chúng rồi đúng không? Để ôn lại những gì đã đọc và nhớ lâu hơn nội dung bài học, hãy cùng áp dụng bài tập với 15 câu hỏi dễ nhìn đáp án nhé!

                                    Bài tập ứng dụng

                                    Sau khi đọc những điều trên, bạn đã nắm được bao nhiêu kiến ​​thức? Hãy áp dụng các bài tập dưới đây để lĩnh hội kiến ​​thức.

                                    Điền cụm từ mâu thuẫn còn thiếu vào chỗ trống:

                                    1. lan thích súp ngô. __________, treo ghét nó.
                                    2. yen từng nghĩ mo không đủ khỏe để tham gia sự kiện này. Nhưng chúng tôi đã thấy bằng chứng về ____________.
                                    3. __________ Hàng xóm của họ, gia đình Simpsons, rất ồn ào.
                                    4. Tôi đã nghĩ Rosie sẽ nổi điên. __________, cô ấy đã bình tĩnh.
                                    5. Họ nghĩ Ron là kẻ xấu. Sau khi dành thời gian với anh ta, bây giờ họ có bằng chứng ____________.
                                    6. Tôi tin tưởng các cửa hàng thân thiện với môi trường hơn bất kỳ cửa hàng nào khác. __________ Tôi nghĩ họ là cửa hàng thân thiện nhất trên thế giới.
                                    7. Con cá ____________ trông có vẻ vô hại, nhưng thực ra nó rất nguy hiểm.
                                    8. Khi xem xét một ý kiến ​​cụ thể, bằng chứng hoặc tuyên bố ___________ cho thấy ý kiến ​​đó là không chính xác hoặc điều ngược lại là đúng.
                                    9. Con gái, __________, rất khó hiểu đối với con trai. Trên thực tế, họ nói với mọi người rằng họ không thể hiểu họ, và mỗi từ cô gái nói cần được cân nhắc trước khi trả lời.
                                    10. Trong một thời gian dài, nó được coi là một chất vô hại, nhưng giờ đây chúng tôi có bằng chứng cho thấy __________.
                                    11. __________ Tôi nghĩ vấn đề này là một vấn đề bình thường vì nó có thể được giải quyết với rất ít tiền.
                                    12. Trường học, __________, không giống như những gì anh ấy mô tả với tôi. Kể từ giây phút đó, tôi biết anh chỉ là một kẻ dối trá muốn người khác ghen tị với cuộc sống giàu sang của mình.
                                    13. Bất chấp tất cả bằng chứng __________, anh ấy tin rằng kế hoạch của mình sẽ thành công.
                                    14. Mặc dù ngày càng có nhiều bằng chứng, nhưng anh ấy vẫn kiên định với giả thuyết của mình __________.
                                    15. __________ Người ta thường tin rằng động vật không thường tấn công con người.
                                    16. Đáp án

                                      1. Thay vào đó
                                      2. Thay vào đó
                                      3. Thay vào đó
                                      4. Thay vào đó
                                      5. Thay vào đó
                                      6. Thay vào đó
                                      7. Thay vào đó
                                      8. Thay vào đó
                                      9. Thay vào đó
                                      10. Thay vào đó
                                      11. Thay vào đó
                                      12. Thay vào đó
                                      13. Thay vào đó
                                      14. Thay vào đó
                                      15. Thay vào đó
                                      16. tailieuielts.com hi vọng những chia sẻ trong bài viết “tương phản với giới từ là gì” có thể giúp mọi người hiểu được cách sử dụng của từ này. Đặc biệt thông qua thực hành, bạn có thể xem lại và nắm vững những gì bạn đã học. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *