Công thức vật lý hạt nhân cơ bản, vật lý 12 – Vật lí phổ thông

Công thức vật lý hạt nhân cơ bản, vật lý 12 – Vật lí phổ thông

Công thức vật lý hạt nhân

Công thức cơ bản Vật lý hạt nhân, Vật lý 12

Ký hiệu hạt nhân: \(_{z}^{a}\textrm{x}\)

Bạn Đang Xem: Công thức vật lý hạt nhân cơ bản, vật lý 12 – Vật lí phổ thông

\(a\): số khối (nucleon)

\(z\): khối lượng nguyên tử

Cấu tạo hạt nhân bao gồm: \(z\): số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân); \(n\): số nơtron trong hạt nhân; \( a\): số khối) \(_{z}^a{}\textrm{x}\)

\(a=n+z\)

+) m(g) số nguyên tử trong lượng chất x:

\(n=nn_a=\dfrac{m_x}{a}n_a\)

\(n_a=6,023.10^{23}\) là hằng số Avogadro

+) 1 khối lượng mol của x:

\(m=m_xn_a\)

+) số lượng proton trong m(g) \(_{z}^{a}\textrm{x}\):

\(n_p=zn_0=z.\dfrac{m_x}{a}.n_a\)

Năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng

Xem Thêm: 9999 Tus buồn ngắn, tâm trạng về tình yêu cuộc sống hay nhất 2022

+) Khối lượng hấp thụ có công thức sau:

\(\delta m=m_0-m=\left [ z_{m_p}+(a-z)m_n \right ]-m\)

\(m_0\): Tổng khối lượng các hạt nhân

Xem Thêm : Soạn bài Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng | Ngắn nhất Soạn văn 6

\(m\): chất lượng nhân

\(m_p\): khối lượng neutron

+) Năng lượng liên kết: \(w_{lk}=\delta mc^2\)

+) Năng lượng liên kết riêng: \(\varepsilon=\dfrac{w_{lk}}{a}\)

Ý nghĩa: Các đặc điểm của phát triển bền vững. Cụ thể, nllk càng lớn thì càng ổn định, số khối nằm trong khoảng từ 50 đến 70 và kernel là ổn định nhất.

Phương trình phản ứng hạt nhân:

\(_{z_1}^{a_1}{x_1}+_{z_2}^{a_2}{x_2} \rightarrow _{z_3}^{a_3}{x_3}+_{z_4}^{ a_4}{x_4}\)

+) \(m < m_o : \) phản ứng tỏa nhiệt

\(e=(m_0-m)c^2\)

+) \(m>m_0\): phản ứng thu năng lượng; \(e_s\): năng lượng được cung cấp

Xem Thêm: Bài tập 10,11,12,13,14 trang 32 SGK Toán lớp 7 tập 2: Đơn thức

\(e=(m_0-m)c^2+e_s\)

+) có nhân \(x_2\) cố định:

– Khu vực dành riêng: \(z_1+z_2=z_3+z_4\)

– Hạt nhân dự trữ: \(a_1+a_2=a_3+a_4\)

– Bảo toàn động lượng: \(\vec p_1=\vec p_3+\vec p_4( \vec p=m \vec v)\)

Lưu ý: Nhân không hoạt động có \(\vec p=0\)

– Tổng mức tiết kiệm năng lượng: \(k_1+\delta e=k_3+k_4\)

Với \(\left\{\begin{matrix}\delta e=(m_1+m_2-m_3-m_4)c^2\\ \delta e=(\delta m_3+ \delta m_4-\delta m_1-\delta m_2)c^2\\ \delta e=a_3 \varepsilon_3+a_4 \varepsilon_4-a_1 \varepsilon_1-a_2 \varepsilon_2\end{ matrix}\right.\)

Xem Thêm : Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện trên những

Lưu ý: \(\delta e>0\): phản ứng tỏa nhiệt

\(\delta e<0\): đáp ứng năng lượng

Ta có công thức động lượng sau:

+)\(p=mv\)

Xem Thêm: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 30 SGK Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

+)\(p^2=2mk\)

Ta có công thức tính động năng như sau:

+)\(k=\dfrac{1}{2}mv^2\)

Nếu \(a \rightarrow b+c\) thì \(\left\{\begin{matrix}k_c=\delta e.\dfrac{m_b}{m_b+m_c }\\ k_b=\delta e.\dfrac{m_c}{m_b+m_c}\end{matrix}\right.\)

Nhiệt lượng tỏa ra được tính theo công thức sau:

+) \(q=n.\delta e\) và \(n=\dfrac{m}{a}.n_a\)

Động năng tương đối được tính như sau:

\(w_đ=e-e_0=m_0c^2\left ( \dfrac{1}{\sqrt{1-\left ( \dfrac{v}{c} \right )^ 2}}-1\đến)\)

Khối lượng tương đối được tính theo công thức sau: (\(m_0\): khối lượng thực của vật; \(m\): khối lượng của vật tại vận tốc v)

\(m=\dfrac{m_0}{\sqrt{1-\dfrac{v^2}{c^2}}}\)

Công thức năng lượng hạt nhân:

\(e=mc^2=\dfrac{m_0c^2}{\sqrt{1-\dfrac{v^2}{c^2}}})

Công thức vật lý hạt nhân cơ bản, vật lý 12

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục