Bài tập về danh từ trong tiếng Anh hay nhất (CÓ ĐÁP ÁN) 

Bài tập về danh từ trong tiếng Anh hay nhất (CÓ ĐÁP ÁN) 

Bài tập về danh từ trong tiếng anh

Bạn đã hoàn toàn nắm vững kiến ​​thức lý thuyết về danh từ tiếng Anh nhưng vẫn gặp khó khăn khi ứng dụng vào thi cử hay giao tiếp thực tế? Để giải quyết vấn đề này, luyện thêm Bài tập về danh từ tiếng Anh là giải pháp tốt nhất. Dưới đây, topica native đã sắp xếp các bài tập danh từ tiếng Anh hay nhất cho bạn ngày hôm nay. Hãy kiểm tra trình độ kiến ​​​​thức của bạn.

Bạn Đang Xem: Bài tập về danh từ trong tiếng Anh hay nhất (CÓ ĐÁP ÁN) 

Xem thêm:

  • Mọi thứ về danh từ tiếng Anh
  • Danh từ cụ thể và trừu tượng
  • 1. Tổng hợp kiến ​​thức danh từ tiếng Anh

    Muốn học tốt danh từ tiếng Anh, hãy cùng topica ôn lại một số kiến ​​thức về danh từ tiếng Anh nhé!

    1.1. Danh từ tiếng Anh là gì?

    danh từ) là từ dùng để gọi tên một loại sự vật, có thể là người, động vật, sự vật, hiện tượng, địa điểm hoặc khái niệm. Danh từ được coi là một trong những loại từ quan trọng nhất trong tiếng Anh, vì vậy người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt.

    1.2. Vai trò của danh từ

    a) Danh từ làm chủ ngữ trong câu

    Khi được dùng làm chủ ngữ, danh từ thường xuất hiện ở đầu câu, trước động từ trong câu.

    Ví dụ: Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi)

    b) danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

    Khi danh từ là tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.

    • Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp
    • Ví dụ: Tôi muốn mua một chiếc bánh sinh nhật. (Tôi muốn mua bánh sinh nhật)

      • Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp
      • Ví dụ: Anh ấy tặng bạn gái một chiếc nhẫn. (Anh ấy tặng nhẫn cho bạn gái)

        c) Danh từ làm tân ngữ

        Khi được dùng làm tân ngữ của giới từ, danh từ theo sau giới từ.

        Ví dụ: Tôi đã có vài cuộc trò chuyện với bà Hoa. (Tôi đã nói chuyện với cô ấy vài lần)

        -> “chị hoa” là danh từ, tân ngữ của giới từ “đến”

        d) danh từ làm bổ ngữ

        Khi được dùng làm bổ ngữ của một tân ngữ, một danh từ sẽ xuất hiện sau một động từ liên kết, chẳng hạn như tobe, become, dường như,…

        Ví dụ: John là một học sinh xuất sắc. (John là một học sinh xuất sắc)

        e) danh từ làm bổ ngữ

        Xem Thêm: 50 Hình ảnh mùa thu – Tổng hợp những hình ảnh mùa thu đẹp nhất

        Với vai trò bổ ngữ tân ngữ, danh từ sẽ theo sau một số động từ, chẳng hạn như make (làm), elect (bầu chọn), call (kêu gọi) , nhận dạng (nhận dạng), …

        Ví dụ: Ban giám đốc đã vinh danh Tommy là Nhân viên của Năm. (Ban giám đốc tuyên dương Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)

        1.3. Vị trí của danh từ trong câu

        • Sau mạo từ: Một danh từ có thể theo sau mạo từ, ví dụ: a, an, the. Tuy nhiên giữa mạo từ và danh từ có thể có thêm bổ ngữ.
        • Sau tính từ sở hữu: Danh từ có thể theo sau một số tính từ sở hữu như my, your, his, her, its, our, their,… giữa tính từ và danh từ có thêm bổ ngữ.
        • Sau lượng từ:Danh từ có thể theo sau một số lượng từ, chẳng hạn như few, little, some, any, many, all
        • Sau giới từ: Danh từ có thể theo sau giới từ như in, of, for, under, v.v. để bổ nghĩa cho giới từ.
        • Sau các từ hạn định:Danh từ có thể theo sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
        • 1.4. Phân loại danh từ tiếng Anh

          Có bao nhiêu danh từ trong tiếng Anh? Theo các tiêu chuẩn khác nhau, có 5 cách phân loại danh từ tiếng Anh thường được sử dụng:

          a) danh từ số ít và số nhiều

          • Danh từ số ít là danh từ đếm được bao gồm một hoặc nhiều danh từ đếm được.
          • Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số lượng bằng hoặc lớn hơn hai.
          • Xem thêm: Danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh

            b) Danh từ đếm được và không đếm được

            • Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng số, và chúng ta có thể trực tiếp thêm số đếm vào trước nó.
            • Danh từ không đếm được là danh từ không thể đếm trực tiếp, cũng như không thể thêm vào trước chúng.
            • c) Danh từ chung và riêng trong tiếng Anh

              • Danh từ chung là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh ta.
              • Danh từ riêng trong tiếng Anh là danh từ chỉ tên riêng của sự vật (tên người, địa danh, tên hiện tượng…)
              • d) Danh từ cụ thể và trừu tượng

                • Danh từ cụ thể là danh từ chỉ người và vật tồn tại ở dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy và cảm nhận được.
                • Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những thứ không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.
                • e) Danh từ đơn và danh từ ghép

                  • Danh từ số ít là danh từ chỉ bao gồm một từ.
                  • Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ ghép lại với nhau. Danh từ ghép có thể được viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc kết hợp thành một từ khi kết hợp.
                  • Xem Thêm : Dàn bài ý bài văn nghị luận xã hội chuẩn nhất 2022 – NEU

                    Xem thêm video về Sơ đồ tư duy Danh từ tiếng Anh hay:

                    • 5 danh từ tiếng anh dùng trong nhà hàng – 10 phút tự học tiếng anh giao tiếp|chủ đề địa phương
                      • Tiếng Anh giao tiếp cơ bản | 5 thuật ngữ về tiết kiệm năng lượng | chủ đề địa phương
                      • 2. Tổng hợp và giải chi tiết 4 dạng bài tập danh từ

                        Hãy bắt đầu làm việc với các danh từ tiếng Anh! Chủ đề sẽ được chia thành 4 loại bài tập chính: bài tập về danh từ số nhiều và số ít, bài tập về danh từ đếm được và không đếm được, bài tập về danh từ cụ thể và trừu tượng, và cuối cùng là danh từ. từ láy, danh từ ghép.

                        2.1. Luyện danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh

                        Luyện danh từ số nhiều được coi là một phần quan trọng khi luyện danh từ tiếng Anh. Đặc biệt là luyện đổi danh từ số ít sang số nhiều và ngược lại. Vì vậy, thực hành chúng là phải!

                        Bài 1: Viết danh từ số nhiều từ danh từ số ít cho dưới đây

                        1. Mèo
                        2. con chó
                        3. Nhà
                        4. Khoai tây
                        5. cà chua
                        6. Lớp học
                        7. Hộp
                        8. Xem
                        9. Bụi cây
                        10. kg
                        11. Ảnh
                        12. Đàn piano
                        13. Quốc gia
                        14. Em bé
                        15. Bay
                        16. ngày
                        17. Chàng trai
                        18. Bánh mì
                        19. Đàn ông
                        20. bàn chân
                        21. Chuột
                        22. Trẻ em
                        23. cừu
                        24. Anh hùng
                        25. Bài 2: Chọn danh từ số ít hoặc số nhiều để điền vào các câu dưới đây

                          1. Có rất nhiều _____ đẹp. (a. cây/ b. cây)
                          2. Có hai _____ trong cửa hàng. (a. nữ/b. nữ)
                          3. Bạn có đang mặc _____ không? (a. kính/ b. kính)
                          4. Tôi không thích _____. Tôi sợ họ. (a. chuột/b. chuột)
                          5. Tôi cần một cặp _____ mới. (a. quần jean/quần bò)
                          6. Anh ấy đã kết hôn và có hai _____. (a. con/ b. con)
                          7. Có một người phụ nữ và hai _____ trong xe. (a. người đàn ông / b. người đàn ông)
                          8. Bạn có bao nhiêu _____ trong túi? (a. phím/ b. phím)
                          9. Tôi thích ______ của bạn. Bạn mua cái này ở đâu vậy? (a. quần/ b. quần)
                          10. Anh ấy mặc _____ và đi ngủ. (a. Đồ ngủ/b. Đồ ngủ)
                          11. Bài 3: Số nhiều trong câu

                            Ví dụ: Tôi có bàn chân to. → Bàn chân của tôi to.

                            1. Người đàn ông này cao.
                            2. Người phụ nữ này béo.
                            3. Đứa trẻ buồn.
                            4. Con chuột màu xám.
                            5. Răng của tôi trắng.
                            6. Bài 4: Chuyển câu sang số ít

                              Ví dụ: Cá im lặng. → Con cá im lặng.

                              1. Những con ngỗng đang ở trong sân.
                              2. Những đứa trẻ mệt mỏi.
                              3. Cảnh sát đã già.
                              4. Con chuột đang đói.
                              5. Cừu thật xấu xí.
                              6. Đáp án bài tập

                                Đáp án 1
                                1. Mèo
                                2. con chó
                                3. Nhà
                                4. Khoai tây
                                5. cà chua
                                6. Khóa học
                                7. Hộp
                                8. Xem
                                9. Bàn chải
                                10. kg
                                11. Ảnh
                                12. Đàn piano
                                13. Quốc gia
                                14. Em bé
                                15. Ruồi
                                16. ngày
                                17. Chàng trai
                                18. Rời khỏi
                                19. Bánh mì
                                20. Nam
                                21. bàn chân
                                22. Chuột
                                23. Trẻ em
                                24. cừu
                                25. Anh hùng
                                26. Đáp án 2
                                  1. Cây
                                  2. Nữ
                                  3. Kính
                                  4. Chuột
                                  5. Quần bò
                                  6. Trẻ em
                                  7. Nam
                                  8. Phím
                                  9. Quần dài
                                  10. Đồ ngủ
                                  11. Đáp án 3
                                    1. Người đàn ông này cao. – Người đàn ông cao
                                    2. Phụ nữ béo. – Người phụ nữ béo
                                    3. Đứa trẻ buồn. – Bọn trẻ buồn
                                    4. Con chuột màu xám. – chuột có màu xám
                                    5. Răng của tôi trắng. – Răng tôi rất trắng
                                    6. Đáp án 4
                                      1. Những con ngỗng đang ở trong sân. – Con ngỗng trong sân
                                      2. Những đứa trẻ mệt mỏi. – Con mệt
                                      3. Cảnh sát đang già đi. – Công an già rồi
                                      4. Con chuột đang đói. – Chuột đói
                                      5. Cừu thật xấu xí. – cừu xấu xí
                                      6. 2.2. Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được

                                        Dưới đây là 5 bài tập về danh từ đếm được và không đếm được, các bạn có thể hiểu sâu hơn kiến ​​thức và nâng cao nội dung bài tập danh từ tiếng Anh thông qua luyện tập. Đây chỉ là những bài tập tiếng Anh nhỏ mà bạn có thể dễ dàng thực hành chỉ với 10 phút mỗi ngày.

                                        Bài 1: Chọn các danh từ sau thành nhóm danh từ đếm được hoặc không đếm được

                                        1. Táo
                                        2. Bánh mì
                                        3. Chàng trai
                                        4. Cốc
                                        5. Máy tính
                                        6. Tiền
                                        7. Biểu mẫu
                                        8. sữa
                                        9. Bút
                                        10. Nước
                                        11. Ô tô
                                        12. Chủ tịch
                                        13. Bột
                                        14. xe đạp
                                        15. Phô mai
                                        16. cỏ
                                        17. Mọi người
                                        18. Tay
                                        19. Cà phê
                                        20. Răng
                                        21. Xe buýt
                                        22. Nhà
                                        23. Sách
                                        24. Thông tin
                                        25. Tin tức
                                        26. Đường
                                        27. cây
                                        28. Rượu
                                        29. Khoai tây
                                        30. Bài tập 2: Chọn danh từ thích hợp điền vào câu dưới đây

                                          1. Tôi phải mua _______ cho bữa sáng. Một. Một số bánh mì sinh Bánh mì 2. Thật khó để tìm ______ vào lúc này. Một. Công việc b. Công việc 3. Cô ấy đã cho tôi một số _______ tốt đẹp. Một. Lời khuyên b Lời khuyên 4. Tôi xin lỗi tôi đến muộn. Xe của tôi đã ______ sáng nay. Một. Rắc rối b. Phiền muộn 5. Căn hộ trống rỗng. Họ vẫn chưa _______. Một. Nội thất b. Nội thất 6. Tôi muốn viết vài lá thư. Tôi cần _______. Một. a. Giấy viết b. Một số giấy viết 7. Chúng tôi đã có __________ khi chúng tôi ở Hy Lạp. Một. Thời tiết tốt b. Thời tiết tốt 8. Khi có hỏa hoạn, có _______. Một. Hoàn toàn bối rối Hoàn toàn bối rối 9. Tôi muốn đọc một cái gì đó. Tôi sẽ mua _______. Một. một số giấy b. một giấy 10. Tin xấu _______ làm cho bất cứ ai hạnh phúc. Một. không có

                                          Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào các câu sau

                                          Gợi ý, mứt, thịt, dầu, gạo, bóng tennis, sô cô la, nước chanh, sữa, trà

                                          • Một mẩu___
                                          • Một mẩu___
                                          • Một ly ___
                                          • Một chai ___
                                            • Một thùng ___
                                            • Trò chơi ___
                                            • Một gói ___
                                            • Một ly ___
                                            • Một mẩu___
                                            • Một lon ___
                                            • Bài tập 4: Hoàn thành câu sử dụng các từ cho sẵn bên dưới. Sử dụng a/an khi cần thiết

                                              1. Đó không phải là lỗi của bạn. Đây là………….
                                              2. Nghe này! Bạn có nghe thấy không…………..?
                                              3. Tôi không thể vào nhà vì tôi không có……….
                                              4. Hôm nay trời ấm áp. Tại sao bạn lại mặc một…………..?
                                              5. Bạn có ……………….. trong cà phê không?
                                              6. Bạn có đói không? Bạn có muốn…………..uống cà phê không?
                                              7. Cuộc sống của chúng ta sẽ khó khăn nếu không có  …
                                              8. Tôi không gọi cho họ. Tôi đã viết…………. ngược lại.
                                              9. Tim bơm ……………… khắp cơ thể.
                                              10. Xin lỗi, nhưng tôi có thể hỏi bạn………….?
                                              11. Tôi chưa sẵn sàng. Bạn có thể đợi một chút không…….., làm ơn?
                                              12. Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa. Chúng ta phải càng sớm càng tốt……………..
                                              13. Bài 5: Điền các từ a/ an/ the/ some/ any/ little/ few/ a lot of

                                                vào các câu sau

                                                1. Giáo viên này có một sự trung thực _________ mà tất cả học sinh của cô ấy đánh giá cao.
                                                2. ____________ mọi thứ đang trở nên rẻ hơn.
                                                3. Con voi __________ đã bị săn bắt trong 3 năm.
                                                4. Windy đã mua một ngôi nhà ________ mới cho bố mẹ anh ấy sau nhà tôi.
                                                5. Có ____ nước nóng trong chai này.
                                                6. Đáp án bài tập

                                                  Đáp án 1
                                                  • Danh từ đếm được: apple (quả táo), boy (con trai), cup (cốc), computer (máy tính), table (bàn), pen (bút), car (ô tô), chair (ghế), Bicycle , người, tay, răng, xe buýt, nhà, sách, cây, khoai tây.
                                                  • Danh từ không đếm được: bread, money, milk, water, flour, cheese, Grass, coffee), butter (bơ), information (thông tin), news (tin tức), sugar (đường), wine (rượu).
                                                  • Đáp án 2
                                                    1. Một ít bánh mì
                                                    2. Công việc
                                                    3. Đề xuất
                                                    4. Sự cố
                                                    5. Đồ nội thất
                                                    6. Một số giấy viết
                                                    7. Thời tiết tốt
                                                    8. Thật là một mớ hỗn độn
                                                    9. Một ít giấy
                                                    10. Không
                                                    11. Đáp án 3
                                                      • Một gợi ý
                                                      • Một miếng sô cô la
                                                      • Một tách trà
                                                      • Một chai nước chanh
                                                      • Một thùng dầu
                                                      • Chơi quần vợt
                                                      • Một gói gạo
                                                      • Một ly sữa
                                                      • Một miếng thịt
                                                      • Một lọ mứt
                                                      • Đáp án 4
                                                        1. Một tai nạn
                                                        2. Âm nhạc
                                                        3. Một chìa khóa
                                                        4. Áo khoác
                                                        5. Đường
                                                        6. Một chiếc bánh quy
                                                        7. Điện
                                                        8. Một lá thư
                                                        9. Máu
                                                        10. Một câu hỏi
                                                        11. một thời gian
                                                        12. Quyết định
                                                        13. Đáp án 5
                                                          1. an (thuật ngữ chung chỉ đức tính trung thực – trường hợp đặc biệt cần lưu ý)
                                                          2. Nhiều (những thứ ở dạng số nhiều là danh từ đếm được)
                                                          3. Many/many (voi là danh từ đếm được số nhiều)
                                                          4. a (house là danh từ đếm được số ít)
                                                          5. A little bit (nước là danh từ không đếm được).
                                                          6. 2.3. Luyện tập với danh từ cụ thể và trừu tượng

                                                            Bài 1: Tìm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong các câu sau

                                                            1. Hiệu trưởng yêu cầu tất cả học sinh suy nghĩ về tầm quan trọng của tình bạn.
                                                            2. Tôi đã đến buổi hòa nhạc trong một bộ váy đẹp.
                                                            3. Tôi đánh giá cao sự trung thực của bạn tôi.
                                                            4. Bạn có thể tin vào tài năng của người phụ nữ đó không?
                                                            5. Chúng tôi hy vọng vào tương lai.
                                                            6. Những người đàn ông này đã dũng cảm trên chiến trường
                                                            7. Cậu bé được khen thưởng vì trí thông minh của mình.
                                                            8. Sợ hãi khiến đứa trẻ run rẩy.
                                                            9. Cô ấy tin rằng hạnh phúc là điều quan trọng nhất trong cuộc sống.
                                                            10. Ông long đã thể hiện sự sáng tạo của mình trong dự án này.
                                                            11. Bài 2: Xác định danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong các câu sau

                                                              1. Khi nha sĩ nhổ răng của tôi, tôi cảm thấy đau.
                                                              2. Tôi đã yêu đứa trẻ đó.
                                                              3. Sau bữa tối, Holly đi dạo.
                                                              4. Mẹ đón tôi từ trường vào thứ Hai hàng tuần.
                                                              5. Con chó con nhảy lên bàn và ăn bánh.
                                                              6. Sarah có một tuổi thơ đau thương.
                                                              7. Tôi hoàn toàn tin tưởng bảo mẫu của con mình.
                                                              8. Cô ấy đang trồng cây trong chậu trong vườn.
                                                              9. Đứa trẻ đó thật thông minh.
                                                              10. Bạn bè của tôi luôn thể hiện lòng trung thành của họ.
                                                              11. Mẹ tôi muốn tôi vượt qua kỳ thi.
                                                              12. Anh ấy có những ý tưởng mới về cách giải quyết vấn đề.
                                                              13. Khán giả tỏ ra hào hứng trước buổi biểu diễn.
                                                              14. Tôi đã mua ngôi nhà này bằng số tiền kiếm được và đó là niềm tự hào của tôi.
                                                              15. Vé hiển thị đã hết hàng.
                                                              16. Đáp án bài tập

                                                                Đáp án 1
                                                                1. Danh từ riêng: hiệu trưởng, học sinh. Danh từ trừu tượng: tầm quan trọng, tình bạn.
                                                                2. Danh từ riêng: trang phục, buổi hòa nhạc.
                                                                3. Danh từ trừu tượng: trung thực.
                                                                4. Danh từ trừu tượng: rực rỡ.
                                                                5. Danh từ trừu tượng: hy vọng.
                                                                6. Danh từ cụ thể: chiến trường Danh từ trừu tượng: dũng cảm.
                                                                7. Danh từ riêng: đứa trẻ. Danh từ trừu tượng: trí thông minh.
                                                                8. Danh từ riêng: phần thưởng. Danh từ trừu tượng: Can đảm.
                                                                9. Danh từ trừu tượng: hạnh phúc.
                                                                10. Danh từ cụ thể: item. Danh từ trừu tượng: sự sáng tạo.
                                                                11. Đáp án 2
                                                                  1. Danh từ cụ thể: nha sĩ, răng – danh từ trừu tượng: đau
                                                                  2. Danh từ cụ thể: Con – Danh từ trừu tượng: Tình yêu
                                                                  3. Danh từ cụ thể: bữa tối, cây nhựa ruồi
                                                                  4. Danh từ riêng: mẹ, trường học, thứ hai
                                                                  5. Danh từ riêng: con chó con, cái bàn, cái bánh
                                                                  6. Danh từ riêng: thời thơ ấu
                                                                  7. Danh từ cụ thể: Nanny – Danh từ trừu tượng: Trust
                                                                  8. Danh từ riêng: cây, vườn
                                                                  9. Danh từ riêng: con
                                                                  10. Danh từ cụ thể: bạn bè – danh từ trừu tượng: lòng trung thành
                                                                  11. Danh từ riêng: mẹ, kỳ thi
                                                                  12. Danh từ trừu tượng: ý tưởng, vấn đề
                                                                  13. Danh từ cụ thể: khán giả, màn trình diễn – danh từ trừu tượng: sự phấn khích
                                                                  14. Danh từ cụ thể: nhà, tiền – Danh từ trừu tượng: niềm tự hào
                                                                  15. Danh từ cụ thể: tấm vé, màn trình diễn
                                                                  16. 2.4. Luyện danh từ đơn, danh từ ghép

                                                                    Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống

                                                                    1. Giày da là_______

                                                                    A. giày da b. giày da c. giày da d. da bong tróc

                                                                    Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Giải thích câu tục ngữ Thất bại là mẹ thành công 3 Dàn ý & 20 mẫu bài văn mẫu lớp 7

                                                                    2. Đây là đồn điền ________ của tôi.

                                                                    A. Mẹ chồng b. Mẹ chồng

                                                                    của mẹ vợ d. Mẹ chồng

                                                                    3. ________ Luôn có nhiều loại giày.

                                                                    A. Phụ nữ b. nữ sinh nữ d. quần áo phụ nữ

                                                                    4. Ly uống bia là ________

                                                                    A. ly bia b. ly bia c. ly bia d. ly bia

                                                                    5. Những con ngựa tham gia cuộc thi được gọi là ____

                                                                    A. đua ngựa b. đua ngựa c. đua ngựa d. đua ngựa

                                                                    Xem Thêm : Holis 162 Chống thấm 2 thành phần gốc xi măng polymer

                                                                    6. Hình thức viết được gọi là ____

                                                                    A. mẫu viết b. viết c. mẫu viết d. bàn viết

                                                                    7. Họ là __________

                                                                    A. Nữ giáo sư b. Nữ giáo sư

                                                                    nữ giáo sư d.nữ giáo sư

                                                                    Xem Thêm: Truyện Sự tích Thánh Gióng (MP3)

                                                                    8. Chúng tôi có nhiều _______

                                                                    Sách bài tập b. Sổ làm việc

                                                                    D của sách bài tập. sách bài tập

                                                                    9. Họ muốn dành cuối tuần ở ________

                                                                    A. dì của họ b. dì của họ

                                                                    nhà của dì d.dì của họ

                                                                    10. ________ rất dài.

                                                                    A. Cán dao b. Cán dao

                                                                    Xử lý d. xử lý

                                                                    Bài 2: Đoán từ theo gợi ý

                                                                    1. Giờ đi ngủ là giờ đi ngủ ______.

                                                                    2. Vỉa hè trải nhựa nằm ở phía ______.

                                                                    3. Máy rửa chén là món ăn _______.

                                                                    4. Nỗi buồn mãnh liệt, nỗi buồn là trái tim_____.

                                                                    5.Kỳ nghỉ của các cặp vợ chồng mới cưới là ________.

                                                                    Đáp án bài tập

                                                                    Đáp án 1
                                                                    Đáp án 2
                                                                    1. Giờ đi ngủ
                                                                    2. Vỉa hè
                                                                    3. Máy rửa chén
                                                                    4. Đau lòng
                                                                    5. Tuần trăng mật
                                                                    6. Hy vọng Bài tập danh từ tiếng Anh ở trên có thể giúp bạn ôn tập kỹ lưỡng và nắm chắc ngữ pháp danh từ. Nếu bạn cần thêm đánh giá để kiểm tra trình độ của mình, hãy đăng ký bên dưới để được hỗ trợ topica bản địa chuyên dụng.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *