Giải bài 1,2,3,4 ,5,6 trang 95 SGK Hóa 11: Công thức phân tử

Giải bài 1,2,3,4 ,5,6 trang 95 SGK Hóa 11: Công thức phân tử

Bài 1 trang 95 hóa 11

[Bài 21 Hóa học 11] Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 sgk Hóa 11 trang 95: công thức phân tử – hợp chất hữu cơ

Bạn Đang Xem: Giải bài 1,2,3,4 ,5,6 trang 95 SGK Hóa 11: Công thức phân tử

1. là công thức đơn giản nhất (được biểu thị dưới dạng tỷ lệ số nguyên ở dạng nhỏ nhất) cho tỷ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong một phân tử.

– Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử.

– Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử.

2. Tính khối lượng phân tử của chất hữu cơ từ mật độ hơi.

– Xác định công thức phân tử cho dữ liệu thực nghiệm.

– Phân biệt hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon dựa vào thành phần phân tử.

Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học Trang 11 95 Bài 21 Công thức phân tử – Hợp chất hữu cơ

Bài tập 1. Tính khối lượng mol của các chất sau:

a) Chất a có tỉ khối hơi so với không khí là 2,07.

Xem Thêm: Vật lý 9 bài 31: Cấu tạo của Đinamo xe đạp? Cách tạo ra dòng điện

b) Thể tích hơi của 3,3 gam khí x bằng thể tích của 1,76 gam oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Trả lời:

a) = 2,07 x 29,0 = 60,0 (g/mol).

Xem Thêm : Nhà thơ Y Phương – tác giả bài thơ “Nói với con” – qua đời

b) Ở cùng điều kiện, thể tích của một chất khí tỉ lệ thuận với số mol khí đó:

vx = vo2 =>;nx = no2 = 1,76/32 = 0,055 mol => mx = 3,3/0,055 = 60 (g/mol)

bài 2. Limonene là một chất thơm nhẹ được phân lập từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố c và h, trong đó c chiếm 88,235% về khối lượng. Mật độ hơi của limonene đối với không khí gần bằng 4,69. Viết công thức phân tử của limonene.

Đáp án:mlimonen = 4,69 x 29 = 136 (g/mol)

gọi limonene ctpt cxhy;

Vậy ctĐn là: c5h8. ctpt là: c10h16.

Xem Thêm: Giáo sư là gì? Tiến sỹ là gì? Ai sở hữu bậc lương cao hơn?

Bài Hóa 11 Trang 95: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất a (phân tử chỉ chứa c, h, o) sinh ra 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3g chất a bằng thể tích của 0,16g oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Tìm công thức phân tử của chất a.

Cách 3:va = vo2 => na = no2 = 0,16/32

= 0,005 (mol) => mz = 0,3/ 0,005 = 60 (g/mol)

1 mol x mol y/2 mol

0,005 nốt ruồi 0,44/44 = 0,01 0,18/18 = 0,01 (mol)

=>x=2;y=4. ctpt là: c2h4oz. Ta có 28 + 16z = 60

Xem Thêm : Skills 1 Unit 6 trang 66 SGK tiếng Anh 9 mới

z = 2. ctpt là c2h4o2.

bài 4 trang 95 hóa học 11: Từ tinh dầu của cây thì là đã phân lập được anisitol, một chất thơm dùng để sản xuất kẹo cao su. Khối lượng mol của anenolol là 1448 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy %c = 81,08%; %h = 8,1% anetol và phần còn lại là oxy. Cho công thức phân tử đơn giản nhất và công thức phân tử của anetrol.

Xem Thêm: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 157 Sách giáo khoa Vật lí 11

Giải:%o = 100 – (81,08 + 8,1) = 10,82% Lập công thức tìm cxhyoz Ta có:

=>Công thức nguyên tử của anacol là (c10h12o)n

=>Công thức phân tử đơn giản của anacol là c10h12o

bài 5.Phần trăm khối lượng của cacbon, hiđro và oxi trong hợp chất x lần lượt là 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol của x là 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của x?

A. c4h10o. b.c4h8o2. c. c5h12o d. c4h10o2.

Chọn b. c4h8o2

bài 6.Hợp chất z có công thức phân tử đơn giản nhất ch3o và tỷ trọng hơi so với hiđro của nó là 31. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất z? p>

A. ch3o. b.c2h6o2. c. c2h6o. c3h9o3.

Chọn b. c2h6o2.

mz = 31 x 2 = 62 (g/mol)

ctpt của z:(ch3o)n. Ta có: 31.n = 62 => n = 2 => ctpt của z là c2h6o2.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục