Bộ đề ôn thi học kì 2 lớp 3 môn tiếng Việt (15 đề) – Download.vn

Bộ đề ôn thi học kì 2 lớp 3 môn tiếng Việt (15 đề) – Download.vn

ôn tập tiếng việt lớp 3 học kì 2

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có tổng cộng 15 câu hỏi giúp các em rèn luyện khả năng giải đề thành thạo, nắm vững các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi, để chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi của bạn Chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kỳ II năm 2021-2022.

Bạn Đang Xem: Bộ đề ôn thi học kì 2 lớp 3 môn tiếng Việt (15 đề) – Download.vn

15 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt 3 cung cấp các dạng bài tập như sắp xếp cụm từ, đặt dấu phẩy cho đúng trong câu, gạch chân ở hình ảnh so sánh, luyện viết đoạn văn… mời các bạn tải về 15 đề thi Tiếng Việt miễn phí Lớp 3 tham khảo học kỳ sau:

Chuẩn bị kiểm tra học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt – Đề 1

Bài tập 1. (2 điểm) Các từ sau: nhập ngũ, thi sĩ, mở màn, hành quân, chiến đấu, hô hào, hy sinh, họa sĩ, dũng cảm.

A. Hãy chia các từ ngữ trên thành hai nhóm: cụm từ bênh vực đất nước và cụm từ nghệ thuật.

– Cụm từ bảo vệ tổ quốc:

– Cụm từ nghệ thuật:

Đặt hai câu với mỗi từ sau: dũng cảm, cởi mở.

Bài 2. (2 điểm) Sử dụng đúng dấu phẩy trong các câu sau:

A. Xa xa là những ngọn đồi thoai thoải, vài ngôi nhà và vài chú chim khuya bay về tổ.

Một biển lúa vàng, hương cơm thoang thoảng quanh tôi.

Nhiệm vụ 3. (2 điểm)

A. Tìm những từ cùng nghĩa với các từ sau: khai giảng, chăm chỉ, đất nước.

Tìm 3 từ đứng trước “quốc gia” và giải nghĩa từng từ.

Bài 4 (4 điểm) Viết đoạn văn (7 đến 10 câu) tả một buổi sáng sớm mùa hè ở trường em.

Ôn tập ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 2

Bài tập 1. (1 điểm) Tìm các từ chỉ màu sắc, chỉ tính chất trong đoạn văn sau:

Xem Thêm: Nhiều người còn chưa hiểu rõ thế nào là học đi đôi … – Loigiaihay.com

Có rất nhiều loại cây trong vườn của tôi. Cây nào cũng trĩu cành lá tạo thành một bầu trời xanh ngắt. Em thích nhất là cây khế mọc gần bờ ao. Những cành khế trôi xuống mặt nước trong veo. Những trái khế chín vàng như vẫy gọi lũ trẻ chúng tôi.

A. Từ màu sắc:

Từ đặc trưng:

Câu 2. (2 điểm) Đọc các câu sau và gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?” Gạch chân 2 Gạch chân phần trả lời cho câu hỏi “Làm thế nào?”

A. Nước hồ mùa thu trong veo.

Trời se lạnh cuối đông.

Xem Thêm : Toán 7 trang 77 Tập 2 Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo

Người Việt Nam cần cù và dũng cảm.

Câu 3. (2 điểm) Viết mỗi câu sau đây, sử dụng dấu phẩy ở vị trí thích hợp trong mỗi câu:

A. Hãy cho chúng tôi biết về kết quả học tập học kỳ đầu tiên của bạn.

Hãy nói về những việc làm tốt của bạn và mục đích của chúng.

Bài 4. (1 điểm) Đọc câu văn sau: Ngày khai mạc hội khỏe phù đổng, cờ đỏ sao vàng tung bay trên sân vận động.

Từ rừng trong câu trên có nghĩa là gì?

<3

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 3

Bài tập 1. (3 điểm) Viết lại câu sau bằng bảng so sánh cho sinh động, gợi cảm

A. Mặt trời mọc mới có màu đỏ.

Dòng sông quê tôi uốn khúc.

bài 2. (3 điểm) Trong đoạn văn sau, tác giả quên đặt dấu câu. Tôi đã viết lại bài viết đúng chính tả sau dấu chấm câu nếu thích hợp.

Xem Thêm: Soạn bài Sài Gòn tôi yêu | Soạn văn 7 hay nhất

“Mẹ tôi dậy rất sớm vào mỗi buổi sáng, nấu ăn trước, sau đó dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ khoảng 6 giờ và đánh thức các em ăn sáng và chuẩn bị đi học. Tôi yêu mẹ rất nhiều. Mẹ tôi .”

<3 và thú vị nhất.

Câu hỏi ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt cấp độ 3 chủ đề 4

Bài tập 1. (1 điểm) Dưới mỗi câu dưới đây, hãy gạch chân những hình ảnh so sánh đó?

A. Trăng tròn giống như một món ăn.

Má em bé hồng như quả cà chua.

Câu 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống buổi chiều hay buổi triều?

Cuộc họp…, dưới nước…, …Gia đình, …Yêu thích.

Câu 3. (2 điểm) Đặt hai câu, một câu có dấu hai chấm và một câu có dấu chấm than?

bài 4. (2 điểm) Đọc đoạn văn sau:

<3

Tìm và ghi lại những từ trong câu thánh thư ở trên mô tả sự vật.

Xem Thêm : Dàn ý phân tích bài Hai đứa trẻ chi tiết nhất (5 Mẫu) – Văn 11

Bài 5. (4 điểm) Sử dụng hình ảnh nhân hóa và hình ảnh so sánh, viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu nói về loài hoa mà em yêu thích.

Câu hỏi ôn tập học kì II môn Tiếng Việt cấp độ 3 chủ đề 5

bài 1. Các từ: cây đa, lưu luyến, dòng sông, con thuyền, nỗi nhớ, người thương, mái nhà, tình yêu, núi non, buồn tủi, tự hào. Chia các từ trên thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.

– Nhóm 1:

Tên:

– Nhóm 2:

Tên:

Xem Thêm: HOÀN CẢNH SÁNG TÁC ĐÂY THÔN VĨ DẠ CHI TIẾT, ĐẦY ĐỦ

bài 2. Dựa vào bảng viết 3 câu về chủ đề gia đình:

– Ai đấy?

– Ai làm gì?

– Bạn khỏe không?

Nhiệm vụ 3.Tìm các từ chỉ hành động thích hợp để điền vào chỗ trống.

– Thuyền trôi…..như nằm trên sông.

– Bé………….Bài tập về nhà….TV.

Bài 4. Tìm tranh so sánh vật với người và tranh so sánh vật với vật.

– Đặt câu với hình ảnh về đồ vật và con người

– Đặt câu với hình ảnh chỉ người, vật.

Sau 5. (4 điểm)

“Ngày đầu tiên đi học, em bật khóc, cô vỗ về an ủi! Sao em nghiêm nghị quá…”

(Nguyễn Ngọc Điền)

Ngày đầu tiên đi học là một kỉ niệm khó quên đối với mỗi người. Hãy kể cho tôi nghe về ngày đầu tiên của bạn ở trường.

.

>>Vui lòng tải tệp về để tham khảo

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục