Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2: Hidrocacbon, ancol & phenol

Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2

Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2

Video Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2

Học sinh học kỳ 2 sẽ học một phần hóa học hữu cơ trong chương trình Hóa học lớp 11 của mình. Bao gồm các hiđrocacbon và các dẫn xuất đơn giản như ancol, phenol, andehit và axit hữu cơ. Sau đây là tổng hợp kiến ​​thức 11 học kì 2 tổng hợp tất cả các chủ đề trên một cách ngắn gọn nhất có thể.

Bạn Đang Xem: Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2: Hidrocacbon, ancol & phenol

1.Tổng hợp kiến ​​thức chuyên đề tổng hợp hữu cơ 11 học kỳ 2

Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2: Hidrocacbon, ancol & phenol

Toàn bộ học kỳ 2 hóa học 11 là kiến ​​thức hóa học hữu cơ

Khái niệm

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, không bao gồm co, co2, hcn, cacbonat, muối xianua, muối cacbua

Danh mục

Có hai loại chính

Phương pháp 1: Dựa trên thành phần phần tử

  • Hydrocacbon: chỉ có c và h
  • Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài c và h còn có nguyên tố khác thay thế h của hiđrocacbon
  • Phương pháp 2: Dựa trên chuỗi carbon

    • Vòng lặp
    • Chu kỳ (tuyến tính hoặc phân nhánh)
    • Tính năng chung

      • Liên kết c-h là liên kết cộng hóa trị
      • Tính chất vật lý: điểm nóng chảy thấp, điểm sôi thấp; hầu như không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ
      • Tính chất hóa học: Các hợp chất hữu cơ thường không ổn định nhiệt và dễ cháy. Các phản ứng hóa học xảy ra chậm và theo nhiều hướng nên các sản phẩm bị trộn lẫn
      • 2. Tổng hợp kiến ​​thức học kì 2 về hiđrocacbon 11

        2.1/Chất bão hòa: Ankan

        Thuộc tính chung

        Công thức chung: cnh2n+2. Ankan chỉ có liên kết đơn (c-c và c-h)

        Ở điều kiện bình thường, các ankan từ c1 đến c4 ở thể khí, các ankan từ c5 đến c18 ở thể lỏng. Các ankan sau c18 đều là chất rắn

        Điểm nóng chảy, điểm sôi và mật độ tăng theo trọng lượng phân tử. Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, không màu, dễ tan trong dung môi hữu cơ.

        Hóa học cần nhớ

        Phản ứng thế của ankan

        ch4 + cl2 -> ch3cl + hcl (ch3cl: metyl clorua/metyl clorua)

        ch3cl + cl2 -> ch2cl2 + hcl (ch2cl2 : diclometan/diclometan)

        ch2cl2 + cl2 -> chcl3 + hcl (chcl3: cloroform/chloroform)

        chcl3 + cl2 -> ccl4 + hcl (ccl4: cacbon tetraclorua/tetraclometan)

        Lưu ý: Trình tự cacbon bằng số nguyên tử c liên kết trực tiếp với nó

        Các nguyên tử H liên kết với các nguyên tử cacbon cao hơn dễ bị tổn thương hơn so với các nguyên tử h liên kết với các nguyên tử cacbon thấp hơn

        Phản ứng tách ankan

        Gồm 2 phản ứng: phản ứng bẻ liên kết c – c (gọi là phản ứng cắt) và phản ứng bẻ liên kết c – h (gọi là phản ứng dehiđro hóa)

        Ví dụ phản ứng phân cắt c4h10

        ch3 – ch2 – ch2 – ch3 -> ch3 – ch = ch – ch3 + h2 (phản ứng khử hydro)

        ch3 – ch2 – ch2 – ch3 -> ch2 = ch – ch2 – ch3 + h2 (phản ứng khử hydro)

        ch3 – ch2 – ch2 – ch3 -> ch3 – ch = ch2 + ch4 (phản ứng phân cắt)

        ch3 – ch2 – ch2 – ch3 -> ch2 = ch2 + ch3 – ch3 (phản ứng phân cắt)

        Xem Thêm: Bên bụi tre làng

        Chú ý

        Cracking thường đi kèm với quá trình khử hydro (tách h2)

        Khi chuỗi carbon của ankan được tạo ra dài hơn, nó cũng có thể bị phá vỡ lần nữa

        Alkyl hóa 11

        cnh2n+2 + (3n + 1)/2 o2 -> nco2 + (n+1)h2o (1)

        Như vậy từ phản ứng (1) ta có số mol co2 nhỏ hơn số mol h2o và số mol ankan bằng số mol h2o trừ đi số mol co2 Ta có n(cnh2n+2) = n(h2o) – n (co2)

        Điều chế:

        Xem Thêm : Giải bài 21, 22, 23, 24, 25, 26 trang 17 sgk toán 8 tập 2

        Ngành công nghiệp: Khai thác khí metan và các chất đồng đẳng của nó từ khí tự nhiên và dầu

        Trong phòng thí nghiệm

        Điều chế từ xút: ch3coona + naoh -> ch4 + na2co3

        Điều chế từ nhôm cacbua: al4c3 + 12h2o -> 3ch4 + 4 al(oh)3

        2.2/Hydrocacbon không no: olefin

        Thuộc tính chung

        Công thức chung là cnh2n (n lớn hơn hoặc bằng 2)

        Tổng hợp kiến ​​thức học kì 11 2 Phần tính chất vật lý của olefin: Ở điều kiện thường các olefin từ C2 đến C4 đều ở thể khí, còn các olefin trên C5 ở thể lỏng hoặc rắn. Điểm nóng chảy, điểm sôi và mật độ tăng theo khối lượng phân tử. Nhẹ hơn nước, không màu, ít tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.

        Khí ethylene (c2h4) làm trái chín nhanh hơn

        Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2: Hidrocacbon, ancol & phenol

        Ethylene có nhiều ứng dụng trong đời sống

        Hóa học cần nhớ

        Cộng anken
        • Thêm h2: ch2 = ch2 + h2 -> ch3 – ch3
        • Cộng halogen (cl2, br2): ch2 = ch2 + br2 -> ch2br – ch2br
        • Chúng tôi kết luận rằng các đồng đẳng của ethylene làm mất màu trong dung dịch brom. Tính chất hóa học này được sử dụng để xác định ethylene và các anken đồng đẳng của nó trong hỗn hợp khí

          • thêm hx
          • quy tắc maccopnicop: Khi cộng hx vào liên kết đôi, x được ưu tiên cộng vào nguyên tử c bậc cao (ít h hơn)

            ch2 = ch – ch2 + h – oh -> ch2oh – ch2 – ch3 (sản phẩm chính)

            ch2 = ch – ch2 + h – oh -> ch3 – choh – ch3 (sản phẩm phụ)

            Sự trùng hợp

            n ch2 = ch2 -> ( ch2 – ch2 ) n (polyetylen – pe)

            Phản ứng oxy hóa

            Xem Thêm: Phân tích chi tiết giếng nước, ngọc trai trong Truyện An Dương Vương

            Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng đốt cháy)

            cnh2n + 3n/2 o2 -> nco2 + nh2o -> nco2 = nh2o

            Xem Thêm: Soạn bài Tức nước vỡ bờ | Soạn văn 8 hay nhất

            Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

            3cnh2n + 2kmno4 + 4h2o -> 2cnh2n(oh)2 + 2koh + 2mno2

            3ch2 = ch2 + 2kmno4 + 4h2o -> 2ch2(oh) – ch2(oh) + 2mno2 + koh

            Phản ứng này tạo ra dung dịch kmno4 có màu tím với kết tủa mno2 màu nâu sẫm

            Điều chế

            Ngành công nghiệp: Điều chế ankan bằng cách khử hydro

            cnh 2n+2 -> cnh2n + h2

            Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế từ etanol

            ch3 – ch2 – ồ -> ch2 = ch2 + h2o (xúc tác axit sunfuric đặc, nhiệt độ 170 độ C)

            2.3/Hydrocacbon không no: Alkadien

            Thuộc tính chung

            Alkadien là một hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi c=c trong phân tử, có công thức chung là cnh2n-2 (n phải lớn hơn hoặc bằng 3)

            Danh mục

            ankadien có hai liên kết đôi cạnh nhau: ch2 = c = ch2

            Các ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (alkadien liên hợp)

            ch2 = ch – ch = ch2 (buta – 1,3 diene / butadien / go vinyl)

            ch2 = c(ch3) – ch = ch2 (2-metylbutadien/isopren)

            Xem Thêm : Những kiểu trang trí bảng lớp đẹp 2022

            Các ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi hai hoặc nhiều liên kết đơn

            ch2 = ch – ch2 – ch = ch2 (penta – 1,4 – dien)

            Hóa học cần nhớ

            Phản ứng bổ sung

            Thêm h2: ch2 = ch – ch = ch2 + 2 h2 -> ch3 – ch2 – ch2 – ch3

            Thêm halogen (br2, cl2)

            Cộng 1, 2: ch2 = ch – ch = ch2 + br2 -> ch2 = ch – chbr – ch2br (sản phẩm chính)

            ch2br – ch = ch – ch2br (sản phẩm phụ)

            Sự trùng hợp

            n ch2 = ch – ch = ch2 -> ( ch2 – ch = ch – ch2 ) (polybutadien/buna)

            n ch2 = c(ch3) – ch = ch2 -> (ch2 – c (ch3) = ch – ch2) n (cao su isopren)

            Phản ứng oxy hóa

            Xem Thêm: Phân tích chi tiết giếng nước, ngọc trai trong Truyện An Dương Vương

            Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng đốt cháy)

            cn h 2n-2 + (3n-1)/2 o2 -> n co2 + (n-1) h2o

            Vậy ta có n (co2) > n (nước)

            Tổng n (ankadien) = n (co2) – n (h2o)

            Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự anken, ankan có thể làm đổi màu dung dịch kmno4

            Điều chế

            Khử hydro butan hoặc butene để tạo ra buta-1,3 diene

            ch3 – ch2 – ch2 – ch3 -> ch2 = ch – ch = ch2 + 2 h2

            Điều chế isopren bằng cách tách hydro của isopentane

            ch3 – ch(ch3) – ch2 – ch3 -> ch2 = c (ch3) – ch = ch2 + 2 h2

            3.Tổng hợp kiến ​​thức hóa học 11 học kỳ 2 phần ancol

            Thuộc tính chung

            Nhóm oh được thêm vào c no, chỉ một nhóm oh được gán cho mỗi c no. Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol

            Ancol no đơn chức: cnh2n+1

            Rượu đa chức: cnh2n+2(oh)x

            Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2: Hidrocacbon, ancol & phenol

            Tổ hợp của ancol cơ bản nhất và c = 1

            Hóa học cần nhớ

            Phản ứng thế của nhóm + h oh (phản ứng với kim loại kiềm, tạo phức với đồng hiđroxit ii của glixerol

            +Phản ứng thế nhóm oh ancol (phản ứng với hx tạo dẫn xuất halogen, 2 phân tử ancol phản ứng tạo este)

            Ester hóa + với axit cacboxylic r-cooh

            + phản ứng tách nước tạo thành anken

            + Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

            • ancol bậc i -> andehit, axit
            • Rượu bậc hai ->xeton
            • iii Rượu -> không phản hồi
            • +Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng đốt cháy)

              Điều chế

              Phương pháp sản xuất Ethanol: thủy phân dẫn xuất halogen, hydrat hóa etilen, lên men rượu glucozơ

              Trên đây là tài liệu tổng hợp kiến ​​thức 11 học kỳ 2 ngắn gọn nhất về nguyên tử hiđro và ancol mà các em học sinh cần lưu ý. Theo dõi ccbook và bộ cheat để vượt điểm cao môn Hóa 11, nắm chắc kiến ​​thức Hóa 11, đặt nền tảng vững chắc cho kỳ thi quốc gia ngay thôi nào!

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *