Có thể bạn quan tâm
- Quyết định 1390/QĐ-BCT Bộ câu hỏi kiểm tra tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
- Đáp án tham khảo đề minh họa môn Ngữ văn kỳ thi THPT quốc gia
- Chữ Kí Tên Tuấn ❤️️ Bộ Mẫu Chữ Ký Tên Tuấn Đẹp Nhất
- Chân Quê là gì, ý nghĩa của từ Chân Quê và bài thơ của Nguyễn Bính
- Soạn bài: Khái quát lịch sử tiếng Việt
Định nghĩa
Bạn Đang Xem: Bài 1: Tích phân bất định – Nguyên hàm, Tích phân bất định
Đối với hàm f, f xác định trên [a,b].
Nếu
(f'(x) = f(x),,forall x in (a,b))
f được gọi là nguyên hàm của f trên [a,b] nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
(f'(x) = f(x),,forall x in (a,b))
Và(f'(a^+) = f(a),f'(b^-) = f(b))
Ví dụ:
- – cosx là một nguyên hàm của sinx vì (-cosx)’ = sinx. – cosx + 7 cũng là một nguyên hàm của sinx. (frac{{{x^3}}}{3},frac{{{x^3}}}{3} – 5,frac{{{x^3}}}{3} – c ) là số nguyên của x2 vì:
- Biểu thức (int {p(x)left[ begin{array}{l} {e^x}\ cos x\ {mathop{rm sinx}nolimits} end{array} right]} dx ).Đặt u = p(x) và (dv = left[ begin{array}{l} {e^x}\ cos x\ { mathop{rm sinx}nolimits} end{array } right]dx ) có dạng (int {p(x)left[ begin{array}{l} ln x\ arctgx \ arcsinx end{array} right]} dx. ) set (u = left[ begin{array}{l} ln x\ arctgx\ arcsinx end{array} right], dv = p(x)dx )
(left( {frac{{{x^3}}}{3}} right)’ = left( {frac{{{x^3}}}{3} – 5} right) = left( {frac{{{x^3}}}{3} – c} right) = {x^2})
Lý thuyết: Nếu một hàm f liên tục trên [a, b] thì f có nguyên hàm trên [a, b].
Lý thuyết: Giả sử f là một nguyên hàm của f trong (a, b). Khi đó ta có:
i) f + c (c là hằng số) cũng là nguyên hàm của f trong (a, b)
ii) Nếu g cũng là một nguyên hàm của f trong (a, b) thì tồn tại một hằng số c sao cho
(gleft( x right){rm{ }} = {rm{ }}fleft( x right){rm{ }} + {rm{ }}c , ,{rm{ }}forall x{rm{ }} in left( {a,b} right))
Chứng nhận:
i) (left( {fleft( x right){rm{ }} + {rm{ }}c} right){rm{ }} = {rm{ }} fleft( x right){rm{ }} = {rm{ }}fleft( x right),{rm{ }}forall x{rm{ }} in {rm { }}left( {a,{rm{ }}b} right))
⇒ f + c là nguyên hàm của f trong (a,b)
ii) (left[ {gleft( x right){rm{ }} – {rm{ }}fleft( x right)} right]{rm{ }} = {rm{ }}gleft( x right){rm{ }} – {rm{ }}fleft( x right){rm{ }} = {rm{ }}f left( x right){rm{ }} – {rm{ }}fleft( x right){rm{ }} = {rm{ }}0,{rm{ }} forall x{rm{ < }}left( {a,b} right){rm{ }})
(rightarrow {rm{ }}exists c in {rm{ }}r{rm{ }}:{rm{ }}gleft( x right){rm{ }} – {rm{ }}fleft( x right){rm{ }} = {rm{ }}c,{rm{ }}forall x{rm{ }} in { rm{ }}left( {a,b} right))
(rightarrow {rm{ }}gleft( x right){rm{ }} = {rm{ }}fleft( x right){rm{ }} + { rm{ }}c,{rm{ }}forall x{rm{ }} in {rm{ }}left( {a,b} right))
Ghi chú:
Nếu thay (a,b) bởi [a,b] thì định lý trên vẫn đúng, nếu f có một nguyên hàm thì f có vô số nguyên hàm và hai nguyên hàm bất kỳ của cùng một hàm thì có hiệu là một số dòng.
Định nghĩa:
Tập hợp tất cả các nguyên hàm của f trên [a,b] được gọi là tích phân bất định của f trên [a, b], được biểu diễn dưới dạng: (int {f(x)dx}) . nếu f là một nguyên hàm của f thì
(int {f(x)dx} = left{ {f(x) + c/c in r} right})
Viết tắt: (int {f(x)dx} = f(x) + c)
Với f,g là các hàm có (a,b) nguyên hàm. Sau đó:
(i),,frac{d}{{dx}}int {f(x)dx = } left( {int {f(x)dx} } right)’ = f(x))
(ii),,dint {f(x)dx} = f(x)dx)
(iii),,int {left( {f(x) pm g(x)} right)dx} = int {f(x)dx} pm int {g (x)dx})
(iv),,int {kf(x)dx} = kint {f(x)dx,k in r})
Kết quả: (int {sumlimits_{i = 1}^n {{k_i}} } {f_i}(x)dx = sumlimits_{i = 1}^n { {k_i}int {{f_i}(x)dx} })
v) Nếu (f'(x)=f(x)) thì
Xem Thêm: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(int {f'(x)dx} = int {df(x) = f(x) + c = int {f(x)dx} })
Và (int {f(y)dy = f(y) + c,,} int {f(t)dt = f(t) + c,,} ….)
Chứng minh: Để bạn đọc tham khảo (suy ra từ tính chất của đạo hàm).
(1.,,int {odx = c})
(2.,,int {adx = ax + c})
(3.,,int {{x^n}dx = frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + c} ,, (n ne – 1))
(4.,,int {frac{{dx}}{x}} = ln left| x right| + c)
Vì ((ln left| x right| + c)’ = left{ begin{array}{l} (ln )’,,,,,, ,,,,,,,(x > 0)\ left[{ln ( – x)} right]’,,,,(x 0)\ – frac{1}{{ – x}} = ,frac{1}{x},,(x < 0) end{ mảng} right .= frac{1}{x},x ne 0 )
(5.,int {{e^x}} dx = {e^x} + c)
(6.,int {{a^x}} dx = frac{{{a^x}}}{{ln a}} + c)
Xem Thêm : Còn cái nịt là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa, cách sử dụng cụm từ này
(7.,int {{mathop{rm sinx}nolimits} } dx = – cos x + c)
(8.,int {cosx} dx = sin x + c)
(9.,int {frac{{dx}}{{{cos }^2}x}} = int {(1 + t{g^2}x)dx} } = tgx + c)
(10.,int {frac{{dx}}{{{sin }^2}x}} = int {(1 + cot{g^2}x)dx} } = – cotgx + c)
(11.,int {frac{{dx}}{{1 + {x^2}}} = arcsin x} + c)
(12.,int {frac{{dx}}{{{x^n}}} = int {{x^{ – n}}dx = frac{{{x^{ ) – n + 1}}}}{{ – n + 1}}} } + c = frac{1}{{(n – 1){x^{n – 1}}}} + c, , (n ne 1))
(13.,int {frac{{dx}}{{{x^n}}}} int {{x^{ – n}}dx = frac{{{x^{ ) – n + 1}}}}{{ – n + 1}}} + c = frac{{ – 1}}{{(n – 1){x^{n – 1}}}} + c , ,(n ne 1))
(int {frac{{dx}}{{2sqrt x }}} = sqrt x + c)
(14.,int {tgxdx = int {frac{{{mathop{rm sinx}nolimits} }}{{cos x}}dx} } = int {frac {{ – d(cos x)}}{{cos x}}} = – ln left| {cos x} right| + c)
(15.,int {cotgxdx = int {frac{{cosx}}{{sin x}}dx} } = int {frac{{d(sin x)}} {{sin x}}} = ln left| {sin x} right| + c)
(16.int {frac{{dx}}{{sqrt {{a^2} – {x^2}} }}} = arcsin frac{x}{{left| right|}} + c)
(17.int {frac{{dx}}{{{a^2} – {x^2}}}} = frac{1}{a}{mathop{rm arctg} nolimits} frac{x}{a} + c)
(18.int {frac{{dx}}{{sqrt {{x^2} + b} }}} = ln left| {x + sqrt {{x^2} + b} } right| + c)
(19.int {frac{{dx}}{{{x^2} – {a^2}}}} = frac{1}{{2a}}ln left| { frac{{x – a}}{{x + a}}} right| + c,,,(a ne 0))
(20.int {frac{{dx}}{{(x – a)(x – b)}}} = frac{1}{{b – a}}ln left| {frac{{x – b}}{{x – a}}} right| + c,,,(a ne b))
(21.int {sqrt {{a^2} – {x^2}} } dx = frac{x}{2}sqrt {{a^2} – {x^2} } + frac{{{a^2}}}{2}arcsin frac{x}{{left| a right|}} + c,,(a ne 0))
(22.int {sqrt {{a^2} + {x^2}} } dx = frac{x}{2}sqrt {{a^2} + {x^2} } + frac{{{a^2}}}{2}ln left| {x + sqrt {{a^2} + {x^2}} } right| + c)
(a.,,int {frac{{{x^4} – 5{x^3} – {x^2} + 3x + 7}}{{{x^2} + 1}}} dx)
(= int {left( {{x^2} – 5x – 2 + frac{{8x + 9}}{{{x^2} + 1}}} right)} dx = frac{{{x^3}}}{3} – frac{{5{x^2}}}{2} – 2x + int {left( {frac{{8x + 9}}{ {{x^2} + 1}}} right)} dx)
(= frac{{{x^3}}}{3} – frac{{5{x^2}}}{2} – 2x + int {frac{{4.2xdx}} {{{x^2} + 1}} + 9int {frac{{dx}}{{{x^2} + 1}}} })
(= frac{{{x^3}}}{3} – frac{{5{x^2}}}{2} – 2x + 4int {frac{{d({ ) x^2} + 1)}}{{{x^2} + 1}}} + 9arctgx)
(= frac{{{x^3}}}{3} – frac{{5{x^2}}}{2} – 2x + 4ln ({x^2} + 1 ) ) + 9arctgx + c)
(b.,int {({x^2} + x} )sqrt {xsqrt x } dx = int {({x^2}} + x){x^{ frac{1}{2}}}{x^{frac{1}{4}}}dx)
Xem Thêm: Những hình ảnh mùa xuân thiên nhiên đẹp nhất
(= int {left( {{x^{left( {2 + frac{3}{4}} right)}} + {x^{left( {2 + frac ) {3}{4}} right)}}} right)} dx = int {left( {{x^{frac{{11}}{4}}} + {x^{frac {) 7}{4}}}} right)} dx)
(= frac{4}{{15}}{x^{frac{{15}}{4}}} + frac{4}{{11}}{x^{frac{ ) {11}}{4}}} + c)
(c.int {{e^{3x}}} 7xdx = {int {left( {{e^3}7} right)} ^x}dx = frac{{{{ left( {{e^3}7} right)}^x}}}{{ln ({e^3}7)}} = frac{{{e^{3x}}{7^x }}}{{3 + ln 7}} + c)
(d.int {frac{{dx}}{{x + a}}} = int {frac{{d(x + a)}}{{x + a}}} = ln left| {x + a} right| + c)
(e.int {frac{{{mathop{rm sinxdx}nolimits} }}{{{cos }^3}x}}} = int {frac{{tgxdx ) }}{{{{cos }^2}x}}} = int {tgx,d(tgx) = frac{{t{g^2}x}}{2}} + c)
(f.int {frac{{dx}}{{{{(x – sqrt {{x^2} + 1} )}^2}}}} = int {frac{ {left( {x + sqrt {{x^2} + 1} } right)}}{{{left[ {{x^2} – ({x^2} + 1)} right ]}^2}}}} dx = int {left( {{x^2} + 2xsqrt {{x^2} + 1} + {x^2} + 1} right)dx} )
(= 2frac{{{x^3}}}{3} + x + int {{u^{frac{1}{2}}}} du = 2frac{{{ ) x^3}}}{3} + xfrac{{{u^{frac{1}{2} + 1}}}}{{frac{1}{2} + 1}} + c = frac{2}{3}{x^3} + x + frac{2}{3}{({x^2} + 1)^{frac{3}{2}}} + c )
(g.int {frac{{dx}}{{{x^2} – {a^2}}}} = int {frac{{dx}}{{(x – a ) )(x + a)}}} = frac{1}{{2a}}int {frac{{(x + a) – (x – a)}}{(x – a)(x + a)}}dx})
(= frac{1}{{2a}}int {left( {frac{1}{{x – a}} – frac{1}{{x + a}}} ” phải)} dx = frac{1}{{2a}}left[ {ln left| {x – a} right|} right] – left[ {ln left| {x + } right|} right] + c)
(= frac{1}{{2a}}ln left| {frac{{x – a}}{{x + a}}} right| + c,,(a )ne 0))
(h.,int {t{g^2}} xdx = int {left( {t{g^2}x + 1 – 1} right)dx = tgx – x + c })
(i.,int {t{g^5}} xdx = int {left( {t{g^5}x + t{g^3}x – t{g^3} x + tgx – tgx}right)dx})
( = int {t{g^3}} x(t{g^2}x + 1)dx – int {tgx} (t{g^2}x + 1)dx + int {tgxdx = frac{{t{g^4}x}}{4} – } frac{{t{g^2}x}}{2} – ln left| {cos x} right | + c)
A. Giả sử f là một hàm nguyên hàm trên miền d.
Cho (x = varphi (t)), trong đó (varphi) là một hàm khả vi đơn điệu của khoảng (varphi(t)) chứa trong các biến t và d. Sau đó;
(int {f(x)dx = int {f(varphi (t))varphi ‘(t)} } dt)
Ví dụ:
1) (i = int {frac{{sin sqrt[3]{x}}}{{sqrt[3]{{{x^2}}}}} dx. )
Đặt (x = {t^3} rightarrow dx = 3{t^2}dt,sqrt[3]{{{x^2}}} = {t^2},sqrt[3 ]{x} = t)
(rightarrow i = int {frac{{(sin t)3{t^2}dt}}{{{t^2}}}} = int {3sin tdt = – 3{mathop{rm cost}nolimits} + c = – 3cossqrt[3]{x}} + c)
2) (i = int {sqrt {{a^2} – {x^2}} } dx,,(a > 0,{a^2} – {x^2} ge 0 leftrightarrow – a le x le a))
Xem Thêm : Bài khấn gia tiên trước khi đi thi, văn khấn đi thi cử đỗ đạt tại nhà
Đặt (x = asin t, – frac{pi }{2} le t le frac{pi }{2} rightarrow dx = a{mathop{rm costdt} nolimits}) và (sin t = frac{x}{a})
(rightarrow i = int {sqrt {{a^2} – {x^2}} dx = int {sqrt {{a^2} – {a^2}{{sin }^2}t} a,cos ,tdt} } )
(= int {asqrt {{{cos }^2}t} acos ,tdt} = int {{a^2}} left| {cos ,t} right|cos ,t,dt = int {{a^2},{{cos }^{2,}}tdt})
(= int {frac{{{a^2}(1 + cos ,2t)}}{2}dt} = frac{{{a^2}}}{2}t + frac{{{a^2}}}{4}sin 2t + c)
(= frac{{{a^2}}}{2}arcsin frac{x}{a} + frac{{{a^2}}}{4}2sin , t,cos,t, + c = frac{{{a^2}}}{2}arcsin frac{x}{a} + frac{{{a^2}}}{2 }.frac{x}{a}sqrt {1 – frac{{{x^2}}}{{{a^2}}}} + c)
(= frac{{{a^2}}}{2}arcsin frac{x}{a} + frac{x}{2}sqrt {{a^2} – {x ^2}} + c)
Giả sử u = h(x) và h khả vi liên tục, ta có:
(int {g(h(x))h'(x)dx = int {g(u)du} })
Cho u = u(x), v = v(x) là các hàm đạo hàm liên tục khả vi. Sau đó (int {udv = uv – int {vdu} })
Bằng chứng:
Ta có: (d(uv) = vdu + udv rightarrow int {d(uv) = int {udv + int {vdu} } })
Suy ra (int {udv = uv – int {vdu} })
Xem Thêm: Hóa 10 Bài 9 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Thông thường để tính (int {f(x)dx}), ta phân tích: (f(x)dx = udv) tích phân (int {vdu} ) và ( int {dv})
Nhận xét:
Ví dụ:
a) (int {{x^2}{e^x}dx}). Đặt (u = {x^2} rightarrow du = 2xdx)
(dv = {e^x}dx), chọn(v=e^x)
Như vậy: (int {{x^2}} {e^x}dx = uv – int {vdu} = {x^2}{e^x} – int {2x{e^x }} dx)
Đặt (u = 2x rightarrow du = 2dx;dv = {e^x}dx) chọn (v=e^x)
( rightarrow int {{x^2}} {e^x}dx = {x^2}{e^x} – left[ {2x{e^x} – int {2{ e^x}dx} } right] = {x^2}{e^x} – 2x{e^x} + 2{e^x} + c)
Chung:
(int {{x^n}{e^x}} dx = {x^n}{e^x} – n{x^{n – 1}}{e^x} + n( n – 1){x^{n – 2}}{e^x} + … + {( – 1)^{n – 1}}n!x{e^x} + {( – 1)^ n}n!{e^x} + c)
b) (i = int {{x^3}} {mathop{rm sinxdx}nolimits} )
Đặt (u = {x^3} rightarrow du = 3{x^2}dx.,,dv = {mathop{rm sinxdx}nolimits}) chọn v = -cosx
(rightarrow i = – {x^3}cos x + int {3{x^2}} cos xdx)
(= – {x^3}cos x + 3{x^2}sin – int {6x} sin xdx)
(= – {x^3}cos x + 3{x^2}sin + 6xcosx – int {6cos } xdx)
(= – {x^3}cos x + 3{x^2}sin + 6xcosx – 6sin x + c)
c) (i = int {x,arctg,xdx} )
Đặt (u = arctgx, rightarrow du = frac{{dx}}{{1 + {x^2}}})
(dv = xdx,v = frac{1}{2}({x^2} + 1))
(rightarrow i = frac{1}{2}({x^2} + 1)arctgx – int {frac{1}{2}} ({x^2} + 1) frac{1}{{1 + {x^2}}}dx = frac{1}{2}({x^2} + 1)arctgx – frac{x}{2} + c)
d) (int {sqrt {{a^2} – {x^2}} } dx(a > 0))
Đặt (u = sqrt {{a^2} – {x^2}} rightarrow du = frac{{ – 2xdx}}{{2sqrt {{a^2} – {x^ ) 2}} }} = – frac{{xdx}}{{sqrt {{a^2} – {x^2}} }})
(rightarrow i = xsqrt {{a^2} – {x^2}} – int { – frac{{{x^2}dx}}{{sqrt {{a^ 2} – {x^2}} }}} = xsqrt {{a^2} – {x^2}} – int {frac{{ – {x^2} + {a^2} – {a^2}}}{{sqrt {{a^2} – {x^2}} }}dx})
(rightarrow 2i = xsqrt {{a^2} – {x^2}} + {a^2}int {frac{{dx}}{{sqrt {{a^2 } – {x^2}} }}})
(rightarrow i = frac{x}{2}sqrt {{a^2} – {x^2}} + frac{{{a^2}}}{2}arcsin Điểm {x}{a} + c)
Tương tự: (j = int {sqrt {{a^2} + {x^2}} } dx)
Will (u = sqrt {{a^2} + {x^2}} rightarrow du = frac{{xdx}}{{sqrt {{a^2} + {x^2} } }},dv = dx) chọn v = x
Ta có:
(j = xsqrt {{a^2} + {x^2}} – int {frac{{{x^2}dx}}{{sqrt {{a^2} + {x^2}} }}} = xsqrt {{a^2} + {x^2}} – int {frac{{{x^2} + {a^2} – {a^2 }}}{{sqrt {{a^2} + {x^2}} }}} dx)
(rightarrow 2j = xsqrt {{a^2} + {x^2}} + {a^2}int {frac{{dx}}{{sqrt {{a^2 } + {x^2}} }}})
(rightarrow j = frac{1}{2}xsqrt {{a^2} + {x^2}} + frac{{{a^2}}}{2}int {frac{{dx}}{{sqrt {{a^2} + {x^2}} }}})
(= frac{x}{2}xsqrt {{a^2} + {x^2}} + frac{{{a^2}}}{2}ln left( {x + sqrt {{a^2} + {x^2}} } right) + c)
Trên đây là nội dung bài giảng Nguyên hàm tích phân không xác định được bài giảng 1: tích phân bất định – elib tổng hợp nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo. Hi vọng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn nắm bắt nội dung môn học dễ dàng hơn.
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục
- Công thức tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và bài tập áp dụng
- Mách bạn 10 quán ăn hải sản NGON – RẺ ở Hà Nội [Mới 2021]
- Tổng hợp tranh vẽ đề tài Ước mơ của em đẹp nhất
- Đặt tên con trai 2022 họ Bùi hay, ý nghĩa, tiền đồ rộng mở
- Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về hiện tượng biến đổi khí hậu (Dàn ý 12 mẫu) Suy nghĩ về biến đổi khí hậu