Preposition là gì tiết lộ appropriate preposition là gì

Preposition là gì tiết lộ appropriate preposition là gì

Giới từ là một trong những từ đa dạng và khó nhớ nhất trong tiếng Anh. Để sử dụng thành thạo các giới từ, chúng ta phải chăm chỉ và luyện tập thường xuyên. Hãy cùng tham khảo những kiến ​​thức về giới từ ielts Fighter cực kỳ quan trọng sau đây nhé.

Tôi. Định nghĩa: Giới từ là từ biểu thị mối quan hệ giữa các từ trong một cụm từ, một câu. Các từ đứng sau giới từ thường là tân ngữ, v-ings, cụm danh từ… vd: she is sit in the room. Tôi không quan tâm đến việc học tiếng Trung Quốc.

Bạn Đang Xem: Preposition là gì tiết lộ appropriate preposition là gì

ii. Vị trí của giới từ:

1. Sau “tobe”, trước danh từ: + Cuốn sách đang ở trên kệ. = Sách trên giá. + Tôi sẽ ở lại Nhật Bản trong 2 năm. = Tôi sẽ ở lại Nhật Bản trong 2 năm.

2. Sau động từ: Nó có thể theo sau động từ, một từ khác có thể được chèn vào giữa động từ và giới từ. + i live in nha trang = tôi sống ở nha trang. + Cô ấy thường bật điều hòa vào ban đêm. = Cô ấy thường bật máy lạnh vào ban đêm.

3. Sau tính từ: + Tôi rất lo lắng về bệnh tật của bố tôi. = Tôi rất lo lắng về bệnh tình của bố tôi. + Cô ấy giận anh ấy. = Cô ấy giận anh ấy.

iii. Một số lỗi mắc phải khi sử dụng giới từ:

1) Suy ra từ cách sử dụng chúng ta đã gặp trước đây: Ví dụ: trước khi chúng ta gặp: lo lắng: lo lắng lần sau chúng ta gặp từ này: thảo luận _____ (thảo luận) vì vậy chúng ta bắt đầu từ trên câu đó, điền trong khoảng, là sai.

2) Không nhận ra giới từ đã thay đổi vì nó nhìn thấy cùng một danh từ: Ví dụ: before we meet: vào buổi sáng nên khi chúng ta gặp nhau: ___ Vào một buổi sáng mùa đông lạnh giá, xem đến : ___ Một buổi sáng mùa đông lạnh giá. Nên chọn bản in vào buổi sáng => false (nên sử dụng vào buổi sáng)

3) Bị ảnh hưởng bởi tiếng Việt: Ví dụ: tiếng Việt nói: Lịch sự với ai đó, nên khi gặp: lịch sự (lịch sự) dùng ngay with (với) =>; false (nên dùng để)

Bốn. Hình thức của giới từ:

1) Giới từ đơn giản: là các giới từ đơn chữ cái: in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2) Giới từ kép: Nó là một giới từ bao gồm hai giới từ đơn giản: thành, trên, trên, không, bên trong, bên dưới, qua, từ …

3) Giới từ ghép: là những giới từ được tạo thành với tiền tố a hoặc be: about, between, cross, middle, above, against, before, before, bên cạnh, trước, trước, trước, bên cạnh , xa hơn, trước, giữa, dưới …

4) Giới từ tham gia : theo (phụ thuộc vào), trong khi (về), do (do), đang chờ xử lý (đồng thời), lưu = tiết kiệm = ngoại trừ (ngoại trừ), mặc dù ( nhưng), quá khứ (kết thúc, cân nhắc), quan tâm / quan tâm / chạm vào, ngoại lệ = ngoại trừ …

5) Các cụm từ được sử dụng làm giới từ: Loại giới từ này bao gồm một cụm từ hoàn chỉnh: because of (bởi vì);); on account of (because of); thay cho (thay cho) ; trong trường hợp (nếu); với (ý định); thay mặt (đại diện); – theo quan điểm của (về);

6) Giới từ ngụy trang: Đây là một nhóm giới từ ẩn ở dạng khác: lúc 7 giờ (o ‘= of): lúc 7 giờ

v. Các loại giới từ phổ biến:

<3, mùa, thế kỷ) -before: trước-sau: sau-trong: (khoảng) (với danh từ chỉ thời gian)

2) Giới từ chỉ địa điểm: -at: tại (đối với những địa điểm nhỏ như trường học, sân bay …) – in: ở (chỉ nội địa), tại (thành phố lớn, tỉnh, quốc gia của địa phương , lục địa …) – on, above, over: on_on: ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

<3 Trong tân ngữ, nơi đó + lên: tiếp cận và chạm vào bề mặt, ở phần ngoài cùng của đối tượng, địa điểm-từ: xuất xứ ex: I am from Vietnam – over: trên ex: anh ấy bơi qua sông. (Anh ấy bơi qua sông) -along: dọc theo vòng, xung quanh, khoảng: xung quanh

4) Giới từ theo cách: -with: with-without: no, without-theo: theo-thay vì: mặc dù-thay vì: thay thế

Xem Thêm : Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân

5) Giới từ mục đích: -to: to-in to: to-for: cho, ví dụ: let me do it for you: để tôi làm cho bạn. – để: để

6) Giới từ lý do: -thanks to: thanks in-through: do, do-because of: because-owing to: cảm ơn, do in-by: cảm ơn, bằng cách

vi. Ý nghĩa của một số giới từ thông dụng:

1 / khoảng: hoặc lâu hơn. Ví dụ: She look around: Cô ấy nhìn xung quanh. Mọi nơi, xung quanh. Ví dụ: Anh ấy đi quanh sân. Anh đi lại trên sân. Ví dụ: khoảng 5 phút đến bến xe: khoảng 5 phút đến bến xe. Ví dụ: bạn đang nói về cái gì? bạn đang nói gì vậy

2 / chống lại: Chống lại, ngược lại. Ví dụ: chống lại … chống lại cuộc gặp gỡ. Ví dụ: Cô ấy lái xe dựa vào tường: Cô ấy dựa xe vào tường. vào tường. Ví dụ: Anh ấy tựa cây đàn của mình vào một thân cây: Anh ấy dựa cây đàn của mình vào một gốc cây. Ví dụ: Công ty hiện có 70 nhân viên so với 30 năm ngoái: Công ty hiện có 70 nhân viên so với 40 năm ngoái. Ví dụ: She Saving for next month business plan: Cô ấy tiết kiệm cho kế hoạch kinh doanh của tháng tới.

3 / at

– tại (vị trí). Ví dụ: Cô giáo ở bàn học: The teacher is at the table.

– tại (thời điểm). Ví dụ: Tôi thức dậy lúc 6 giờ: Tôi thức dậy lúc 6 giờ

Thành ngữ nhà nước. + at work: tại nơi làm việc + at play: tại chơi + at oen’s Prayer: cầu nguyện + thoải mái: thoải mái + tại chiến tranh: tại chiến tranh + tại hòa bình: tại hòa bình

direction idioms.example: -rush at someone: lao vào ai đó

point at: trỏ vào. Ví dụ: teacher chỉ vào tôi: giáo viên chỉ vào tôi.

Thành ngữ về số lượng

4 / Tác giả:

Bên cạnh, bên cạnh. Ví dụ: she is sit by the river: cô ấy đang ngồi bên sông

before.example: Bạn sẽ có mặt tại bữa tiệc trước 9 giờ tối: Bạn sẽ có mặt tại bữa tiệc trước 9 giờ tối.

Đi bộ qua. Ví dụ: I saw her pass by your house: Tôi thấy cô ấy đi ngang qua nhà bạn.

by.example: I’ll be his dog: Tôi bị con chó của anh ấy cắn.

Tại chỗ. Ví dụ: He take my hand: Anh ấy nắm lấy tay tôi.

follow.example: Đừng đánh giá mọi người qua vẻ bề ngoài của họ: Đừng đánh giá mọi người qua vẻ bề ngoài của họ.

5 / cho

Ví dụ: vì tôi tiết kiệm tiền cho các con của mình. Tôi tiêu tiền của tôi cho các con tôi.

just time.example: she learning English for 2 years: cô ấy đã học tiếng Anh trong 2 năm

Chỉ là lý do. Ví dụ: I hate being lazy: Tôi ghét lười biếng

Xem Thêm : Audio là gì? Bạn đọc cần biết gì khi chọn mua dàn âm thanh audio?

chỉ ra hướng. vd: he left for paris: anh ấy đi paris

Chỉ trao đổi. Ví dụ, tôi đã trả 10 đô la cho đôi giày đó: Tôi đã trả 10 đô la cho đôi giày đó.

6 / từ

from (ở đâu đó) .ex: she gone from her house (cô ấy đến từ nhà của mình)

Chỉ nguồn. Ví dụ: I’m from Vietnam (Tôi đến từ Việt Nam)

từ + time.ex: Thứ Ba đến Chủ Nhật (Thứ Ba đến Chủ Nhật)

Chỉ khác. Ví dụ: Cô ấy trông khác với mọi người.

Cho biết lý do tại sao. Ví dụ: Anh ấy bị đau bụng: (anh ấy bị đau bụng)

7 / in

Lần duy nhất: đúng lúc

Vị trí: Trên đường phố

Cuộc họp: Đang chuẩn bị

Tháng và hơn thế nữa: Tháng 5, Mùa xuân, 2008, thế kỷ 19.

8 / Chỉ trạng thái

Nợ: mắc nợ

Khỏe mạnh

Đang gặp nguy hiểm: Đang gặp nguy hiểm

Sức khỏe không tốt: ốm

Tâm trạng vui vẻ: hạnh phúc

Cry: khóc

vii.idiom với giới từ

– in this case: in this case- nói ngắn gọn, nói ngắn gọn: in short- in fact: thực sự- nói cách khác: nói cách khác- in a word: nói ngắn gọn Một: tất cả trong tất cả-tất cả trong tất cả: nói chung-đặc biệt: đặc biệt-từng chút một: dần dần từng ngày: ngày qua ngày hai: từng sai lầm một: sai lầm. -Học bằng trái tim: học bằng trái tim

Vậy là Unit 19: Giới từ của chúng ta đã gần xong, bây giờ bạn có thể chuyển sang bài học tiếp theo!

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Kinh Nghiệm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *