Hoá học 11 Bài 6: Bài thực hành 1 Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Hoá học 11 Bài 6: Bài thực hành 1 Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Bài 6 hoá 11

Video Bài 6 hoá 11

-Học sinh nắm vững nội dung và cách tiến hành thí nghiệm.

Bạn Đang Xem: Hoá học 11 Bài 6: Bài thực hành 1 Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

– Viết phương trình phân tử, ion, ion ròng.

– Không dùng tay cầm trực tiếp hóa chất.

– Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác ngoài quy định.

– Không đổ hóa chất còn dư về bình chứa ban đầu.

– Nếu bạn không biết hóa chất là gì thì đừng sử dụng.

– Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất.

– Không để dây trên bàn khi mở lọ lấy thuốc và đóng nắp ngay sau khi sử dụng.

Một. Tính Axit-Kiềm

– Dung dịch axit làm quỳ tím hóa xanh

– Dung dịch kiềm làm quỳ tím hóa đỏ

b. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly

– Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng ion.

– Sự điện li trong dung dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí

Một. Thiết Bị Phòng Thí Nghiệm

– Đĩa thủy tinh

– đèn thần

-ống hút

– Ly thủy tinh 250ml

– Vật liệu cố định hóa học

– Bộ giá thí nghiệm

Xem Thêm: 23 câu ca dao tục ngữ thành ngữ về ý chí nghị lực giúp rèn luyện tâm tính con người

b. Hóa chất

– dung dịch hcl 0,1m

– dung dịch na2co3

– dung dịch nh3, không

– dung dịch ch3cooh

-ph giấy

Xem Thêm : Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 125 Sách giáo khoa Hóa học 8

– dung dịch cacl2

Dung dịch-phenolphtalein

Một. Thí nghiệm 1: pH

– Đặt một miếng giấy pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên tờ giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M.

So sánh màu của giấy này với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.

– Như trên nhưng thay dung dịch hcl bằng các dung dịch sau theo thứ tự: ch3cooh 0,10m; not 0,10m; nh3 0,10m.

b. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

-Cho khoảng 2ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm chứa khoảng 2ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét về những gì đã xảy ra.

– Hoà tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét về những gì đã xảy ra.

– Một ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch đã pha loãng. Thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét về màu của dung dịch. Cho từ từ dung dịch axit clohidric loãng vào ống nghiệm trên, trộn đều, lắc cho đến khi mất màu. Giải thích chuyện gì đã xảy ra.

– Hiện tượng và giải thích:

+ Cho dung dịch axit clohydric 0,1M vào mẫu giấy thử ph, giấy thử chuyển màu tương ứng với ph = 1: môi trường axit mạnh.

+ Thay dung dịch hcl bằng ddnh3 0,1M thì giấy đổi màu tương ứng với ph=9: môi trường kiềm yếu.

+ Thay dung dịch nh4cl bằng dd ch3cooh 0,1m, giấy thử chuyển sang màu ứng với ph=4 chứng tỏ môi trường axit yếu.

+ Thay dung dịch hcl bằng dd nah 0,1m thì giấy chuyển màu đến ph=13. môi trường kiềm mạnh.

Xem Thêm: Công thức tính độ dài cung tròn – Bài tập chi tiết, áp dụng

Một. phản ứng kết tủa.

– Hiện tượng:Xuất hiện kết tủa trắng

– Giải thích:Kết tủa trắng caco3 được tạo thành do phản ứng giữa na2co3 và cacl2 đặc

– Phương trình phân tử: na2co3 + cacl2 đặc → caco3 + 2nacl

– Phương trình ion thu gọn: ca2+ + co32- → caco3

b. Phản ứng khí

Video 3: Phản ứng giữa caco3 và hcl

– Hiện tượng:Xuất hiện khí không màu, thu khí để thổi phồng quả bóng bay

– Giải thích:Khí co2 sinh ra do phản ứng giữa caco3 và hcl

– Phương trình phân tử: caco3 + 2hcl → cacl2 + co2 + h2o

– Phương trình ion thu gọn: co32- + 2h+ → co2 + h2o

c.Phản ứng điện li yếu

– Hiện tượng: Dung dịch mất màu hồng.

Xem Thêm : Bài thơ Con cò In trong tập Hoa ngày thường – Chim báo bão (1967)

– Giải thích: Vốn dĩ trong cốc có naoh. Khi cho dung dịch phenolphtalein vào môi trường kiềm thì dung dịch chuyển sang màu hồng. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào cốc đến khi trung hòa hết kiềm và cốc có tính axit. Trong môi trường axit, dung dịch phenolphtalein không màu.

– Hoàn thành phương trình ion: na+ + oh- + h+ + cl- → na+ + cl- + h2o

– Phương trình ion thu gọn: oh- + h+ → h2o

Phần 1: Đặt một mảnh giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ một giọt dung dịch HCl 0,10M lên một tờ giấy. Màu của giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch là

A. Màu đỏ.

Màu hồng.

Xanh dương nhạt.

Xanh đậm.

Xem Thêm: Đọc hiểu văn bản: À ơi tay mẹ.

Phần 2: Đặt ba mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lần lượt từng giọt dung dịch tương ứng lên mỗi tờ: ch3cooh 0,10m; nh3 0,10m và nah 0,10m. Sau khi nhỏ dung dịch vào dung dịch, màu của ba giấy quỳ tím lần lượt là

A. Đỏ, hồng, xanh nhạt.

Hồng, xanh đậm, xanh nhạt.

Hồng, xanh nhạt, xanh đậm.

Xanh đậm, xanh nhạt và hồng.

Câu 3: Cho khoảng 2 ml dung dịch na3co3 đặc vào ống nghiệm chứa khoảng 2 ml dung dịch cacl2. Chuyện đã xảy ra

A. Xuất hiện kết tủa màu vàng

Có kết tủa trắng xuất hiện.

Bong bóng không màu xuất hiện.

Bong bóng màu nâu đỏ xuất hiện.

Câu 4: Hòa tan caco3 bằng dung dịch HCl loãng. Chuyện đã xảy ra

A. Chỉ thu được dung dịch trong suốt không màu.

Chỉ thu được dung dịch trong xanh.

Bong bóng không màu xuất hiện.

Bong bóng màu xanh lục xuất hiện.

Phần 5: Nhỏ giọt phenolphtalein vào dung dịch loãng. Thêm từ từ dung dịch axit clohidric loãng. Chuyện đã xảy ra

A. Dung dịch chuyển dần từ màu xanh sang màu hồng.

Dung dịch chuyển dần từ màu hồng sang màu xanh lam.

Dung dịch chuyển từ màu xanh sang không màu.

Dung dịch chuyển từ màu hồng sang không màu.

Nội dung khóa học sẽ giúp bạn hoàn thành các thí nghiệm thực tế theo cách thiết thực nhất có thể. Giúp bạn nâng cao tinh thần học tập và bổ sung thêm nhiều kiến ​​thức trong thực tế.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục