Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 trang 64 65 sgk Vật Lí 10

Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 trang 64 65 sgk Vật Lí 10

Bài 11 trang 65 sgk vật lí 10

Video Bài 11 trang 65 sgk vật lí 10

Câu hỏi 10 Hướng dẫn. Ba định luật Newton SGK Vật lý 10. Nội dung câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 trang 64 65 SGK Vật Lý 10 bao gồm đầy đủ lý thuyết, câu hỏi và bài tập, kết hợp với các công thức, định lý và chuyên đề trong SGK giúp học sinh học tốt Vật Lý 10 , dành cho việc luyện thi THPT Quốc Gia.

Bạn Đang Xem: Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 trang 64 65 sgk Vật Lí 10

Lý thuyết

i – Các định luật Newton

1.Pháp lý

Nếu một vật không bị tác dụng bởi bất kỳ lực nào, hoặc bị tác dụng bởi một lực có tổng hợp lực bằng 0, thì một vật đang đứng yên sẽ đứng yên và một vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động trên một đường thẳng.

p>

2.Quán tính

Quán tính là đặc tính của tất cả các vật thể có xu hướng duy trì vận tốc theo cả hướng và độ lớn.

Định luật Newton còn gọi là định luật quán tính, chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động quán tính

ii – Định luật II Newton

1.Pháp lý

Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

\(\vec{a}= \dfrac{\vec{f}}{m}\) hoặc \(\vec{f}\) = m\(\ vec{a}\)

Nếu một vật chịu tác dụng của nhiều lực thì \(\vec{f}\) là lực tổng hợp.

2.Khối lượng và quán tính

a) Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho quán tính của một vật.

b) Tính chất của khối lượng:

– Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi trên mỗi vật

– Khối lượng cộng: Khi nhiều vật gộp lại thành một hệ thì khối lượng của hệ bằng tổng khối lượng của các vật đó.

c) Trọng lực. trọng lượng

– Trọng lực:

+ là lực Trái đất tác dụng lên các vật thể, khiến chúng tăng tốc khi rơi tự do. Lực hấp dẫn được biểu thị bằng \(\overrightarrow p \).

+ Ở gần Trái đất, trọng lực có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới. Điểm ở trọng tâm của một vật.

– Trọng lượng:

+ Trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là p.

+ Công thức trọng lực: \(\overrightarrow p = m\overrightarrow g \)

iii – Định luật III Newton

1.Pháp lý

Trong mọi trường hợp, khi vật a tác dụng lực lên vật b thì vật b cũng tác dụng lực lên vật a. Hai lực này nằm trên một đường thẳng và cùng phương nhưng ngược chiều.

Ta có:

\(\vec{f_{ab}}\) = – \(\vec{f_{ba}}\)

2.Lực và phản lực

– Trong tương tác giữa hai vật, một lực gọi là lực tác dụng, lực kia gọi là phản lực

– Lực và phản lực có những đặc điểm sau:

+Lực và phản lực luôn xảy ra đồng thời

+ Lực và phản lực là hai lực đối lập

+ Lực và phản lực không cân bằng vì tác dụng lên hai vật khác nhau.

Câu hỏi (c)

1. Trả lời câu c1 tr.60 Vật lý 10

Tại sao xe đạp vẫn đi được một quãng đường khi chúng ta ngừng đạp? Tại sao bạn phải cúi người khi nhảy từ trên cao xuống?

Trả lời:

Vì xe đạp có quán tính nên nó luôn chuyển động. Lực ma sát làm xe chậm dần rồi dừng lại. Nếu không tác dụng lực thì xe đi thẳng mãi.

Khi nhảy từ trên cao xuống: chân dừng lại và tiếp tục di chuyển xuống dưới do quán tính của phần thân trên khiến chân bị cong.

Ngoài ra, nếu ta duỗi thẳng chân thì phản lực của mặt đất sẽ tác dụng, dễ gây tai nạn nguy hiểm.

2. Trả lời câu c2 tr.61 Vật lý 10

Hai vật chịu cùng một lực. Ta vận dụng định luật II Newton để suy ra rằng khối lượng càng lớn thì vật càng khó thay đổi vận tốc, nghĩa là quán tính của vật càng lớn.

Trả lời:

Theo định luật II Newton, ta có:

\(\overrightarrow f = m\overrightarrow a \)

Suy luận:

Xem Thêm: Câu đặc biệt là gì? Cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt?

\({a_1} = \dfrac{{{f_1}}}{{{m_1}}}\) và \({a_2} = \dfrac{{{f_2}}}{{ {m_2}}}\)

Vì f1 = f2 nên ta giả sử vật 1 có khối lượng lớn hơn vật 2.

Suy ra: a1 <; a2

→ Các vật thể có khối lượng lớn hơn sẽ khó thay đổi vận tốc hơn, tức là có quán tính lớn hơn.

3. Trả lời câu c3 tr.61 Vật lý 10

Tại sao máy bay phải chạy một đoạn dài trên đường băng mới cất cánh được?

Trả lời:

Thông thường khối lượng của máy bay rất lớn nên quán tính của nó cũng rất lớn, do đó máy bay cần thời gian để đạt được vận tốc cần thiết cho việc cất cánh, do đó đường băng phải rất dài.

4. Trả lời câu c4 tr62 Vật lý 10

Vui lòng giải thích tại sao ở cùng một nơi chúng ta luôn có \(\dfrac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \dfrac{{{m_1}}}{{{m_2) } }}\)

Trả lời:

Tại cùng một vị trí trên và gần Trái đất, chúng ta có một hằng số g.

Do đó:

\(\begin{array}{l}{p_1} = {m_1}g\{p_2} = {m_2}g\end{array}\)

Tỷ lệ: \( \rightarrow \dfrac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \dfrac{{{m_1}g}}{{{m_2}g}} = dfrac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\) (dpcm)

5. Trả lời câu c5 tr63 Vật lý 10

Xem Thêm : Soạn bài Nhưng nó phải bằng hai mày ngắn nhất | Soạn văn 10

Áp dụng định luật III Newton cho ví dụ dùng búa đóng một chiếc đinh vào khúc gỗ (Hình 10.5) để trả lời các câu hỏi sau:

– Búa tác dụng lực lên đinh còn đinh không tác dụng lực lên búa? Nói cách khác, lực có thể xuất hiện một mình không?

– Nếu lực do chiếc đinh tác dụng lên chiếc búa bằng với lực do chiếc búa tác dụng lên chiếc đinh thì tại sao chiếc đinh không đứng yên? Nói cách khác, cặp “lực và phản lực” có cân bằng nhau không?

Trả lời:

– Không, theo định luật III Newton, chiếc đinh cũng tác dụng lực lên chiếc búa.

– Không, một lực luôn luôn đồng thời với phản lực của nó. Lực do búa tác dụng lên đinh bằng với lực do đinh tác dụng lên búa, nhưng vì khối lượng của búa lớn hơn nhiều lần nên gia tốc thu được không đáng kể – búa gần như đứng yên.

Câu hỏi và bài tập

Dưới đây là phần hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trang 64 65 SGK Vật Lý 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Dưới đây mời các bạn xem chi tiết lời giải (đáp án) các bài toán, bài tập:

1. Giải bài 1 trang 64 Vật lý 10

Phát biểu các định luật Newton. Quán tính là gì?

Trả lời:

– Định luật Newton: Một vật đang đứng yên sẽ đứng yên và tiếp tục chuyển động nếu nó không chịu tác dụng của lực nào hoặc bởi một lực có tổng hợp lực bằng không. Tiếp tục di chuyển theo một đường thẳng.

– Quán tính: Quán tính là một tính chất của tất cả các vật thể có xu hướng duy trì vận tốc theo cả hướng và độ lớn.

2. Giải bài 2 tr.64 Vật lý 10

Nêu và viết hệ thức của định luật II Newton?

Trả lời:

Định luật: Gia tốc của một vật cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

$$\overrightarrow a = {{\overrightarrow f } \over m}$$

Suy ra \(\overrightarrow f = m.\overrightarrow a \)

Nếu một vật chịu nhiều lực\(\overrightarrow {{f_1}} ,\overrightarrow {{f_2}} ,\overrightarrow {{f_3}} \ldots\) thì ( overrightarrow f \) là kết quả của các lực này:

\(\overrightarrow f = \overrightarrow {{f_1}} + \overrightarrow {{f_2}} + \overrightarrow {{f_3}} + \ldots \)

3. giải bài 3 tr.64 vật lý 10

Hãy cho biết định nghĩa và bản chất của chất lượng?

Trả lời:

– Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho quán tính của một vật.

– Thuộc tính khối lượng:

+khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi theo từng đối tượng

+ Khối lượng có tính cộng: Khi ghép nhiều vật thành một hệ thì khối lượng của hệ bằng tổng khối lượng của các vật đó.

4. Giải bài 4 tr.64 Vật lý 10

Vật nặng bao nhiêu? Viết công thức tính trọng lực tác dụng lên vật?

Trả lời:

– Trọng lực của vật là lực hút của trái đất tác dụng lên vật làm cho vật tăng gia tốc và rơi tự do.

– Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là p.

– Công thức tính trọng lực tác dụng lên một vật:

\(\overrightarrow p = m\overrightarrow g \)

Ở đâu:

m: khối lượng của vật (kg)

Xem Thêm: Trang web là gì

g: gia tốc rơi tự do (\(m/{s^2}\))

5. giải bài tập 5 tr.64 vật lý 10

Nêu và viết hệ thức liên hệ của các định luật Newton?

Trả lời:

– Trong mọi trường hợp, khi vật a tác dụng lực lên vật b thì vật b cũng tác dụng lực lên vật a. Hai lực này có điểm đặt khác nhau, cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn

\({\overrightarrow f _{b \to a}} = – {\overrightarrow f _{a \to b}}\) hoặc \({\overrightarrow f _{ ba}} = – {\overrightarrow f _{ab}}\)

– Một trong hai lực trên gọi là lực tác dụng, lực kia gọi là phản lực.

– Lực và phản lực là hai lực đối lập, không cân bằng.

6. giải bài tập 6 tr.64 vật lý 10

Nêu đặc điểm của cặp “lực và phản lực” trong tương tác của hai vật?

Trả lời:

Bản chất của lực và phản lực

– Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc biến mất) đồng thời.

– Một lực và một phản lực có giá bằng nhau, bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều nhau gọi là hai lực đối lập.

– Lực và phản lực không phải là hai lực bằng nhau vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.

?

1. Giải bài 7 tr.65 Vật lý 10

Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu đột nhiên lực tác dụng lên nó biến mất:

A. Đối tượng hiện đã dừng

Di chuyển đối tượng

Một vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại

Vật tiếp tục chuyển động cùng chiều với vận tốc 3m/s

Chọn câu trả lời đúng.

Giải pháp:

Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu lực tác dụng lên nó đột ngột biến mất thì vật vẫn tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 3m/s.

⇒ Trả lời: d.

2. Giải bài 8 tr.65 Vật lý 10

Câu nào đúng?

A. Nếu không tác dụng lực thì mọi vật phải đứng yên.

Một vật đang chuyển động thì dừng lại ngay khi không còn lực nào tác dụng lên nó.

Vật chuyển động do có lực tác dụng.

Khi thấy vận tốc của một vật thay đổi thì vật đó phải có lực tác dụng.

Giải pháp:

a, b, c – Sai vì: khi không tác dụng lực thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, còn vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Xem Thêm : Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 7 học kì 1 6 Đề kiểm tra 45 phút lớp 7 môn GDCD (Có đáp án)

d – Đúng.

⇒ Trả lời: d.

3. Giải bài 9 trang 65 Vật lý 10

Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Tại sao có thể nói cái bàn tác dụng lực lên nó?

Giải pháp:

Vì lực do bàn tác dụng lên vật bằng trọng lượng của vật nên hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 và vật đứng yên.

4. Giải bài tập 10 trang 65 Vật lý 10

Trong các biểu thức sau của định luật II Newton, biểu thức nào đúng?

A. \(\vec{f} = ma\) ; b. \(\vec{f} = – m\vec{a}\)

\(\vec{f} = m\vec{a}\) ; d. -\(\vec{f} = m\vec{a}\)

Giải pháp:

Định luật II Newton viết đúng chính tả: \(\overrightarrow f = m\overrightarrow a \)

⇒ Trả lời: c.

5. Giải bài 11 trang 65 Vật lý 10

Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống dốc nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này là gì?

So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10m/s2

A. 1.6n, nhỏ hơn

16n, nhỏ hơn

160n trở lên

Xem Thêm: Chill là gì? Có ý nghĩa gì? Trào lưu Chill của giới trẻ hiện nay

4n, cũ hơn

Giải pháp:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.

– Áp dụng định luật II Newton ta có: \(\overrightarrow f = m\overrightarrow a \rightarrow f = ma = 8.2 = 16n\)

– Trọng lượng của vật: p = mg = 8.10 = 80n

Vậy f = 16n và nhỏ hơn p trọng lượng của vật.

⇒ Trả lời: b.

6. Giải bài 12 trang 65 Vật lý 10

Một quả cầu có khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá một quả bóng với lực 250n. Thời gian chân chạm vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ rất nhanh:

A. 0,01 m/s; b. 0,1 m/s;

2,5 m/s d.10 m/s.

Giải pháp:

Ta có:

f = 250n; m = 0,5 kg; t = 0,020 giây.

Theo định luật II Newton, ta có:

\(a = {f \over m} = {{250} \over {0,5}} = 500\left( {m/{s^2}} \right)\ )

Thời gian để quả bóng bay đi là t = 0,020s ⇒ quả bóng bay đi với vận tốc:

\(v = {v_0} + at = 0 + 500.0,02 = 10\left( {m/s} \right)\)

⇒ Trả lời: d.

7.Giải bài 13 tr.65 Vật lý 10

Trong một vụ tai nạn giao thông, một chiếc xe tải đã va chạm với một chiếc ô tô con đang chạy ngược chiều. Xe nào chịu tải nhiều hơn? Xe nào tăng tốc nhiều hơn? hãy giải thích nó?

Giải pháp:

– Hai xe chịu tác dụng của một lực như nhau (theo định luật III Newton).

– Xe có khối lượng nhỏ hơn sẽ thu được gia tốc lớn hơn vì độ lớn của gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

8.Giải bài 14 tr.65 Vật lý 10

Để nâng một túi thức ăn, một người tác dụng một lực hướng lên là 40 Newton. Mô tả một “phản ứng” bằng cách chỉ ra nó (theo định luật iii)

a) Mức độ phản hồi mạnh mẽ như thế nào?

b) Chiều phản ứng?

c) Phản lực tác dụng lên vật nào?

d) Đối tượng nào gây ra phản ứng này?

Giải pháp:

a) Kích thước của phản ứng là 40n.

b) Hướng phản lực: đi xuống.

c)Phản lực tác dụng lên bàn tay con người.

d) Túi đựng thực phẩm gây phun thuốc.

9.Giải bài 15 trang 65 Vật lý 10

Vui lòng chỉ định cặp Lực và Phản lực cho các trường hợp sau:

a) Chiếc xe đâm vào rào chắn.

b) Thủ môn bắt bóng.

c) Gió đập vào cửa.

Giải pháp:

a)Lực của ô tô va vào thanh chắn và lực của thanh chắn tác dụng lên ô tô.

b)Lực của quả bóng trong tay thủ môn và phản lực của quả bóng trong tay thủ môn.

c)Lực của gió tác dụng lên cửa và lực của cửa đối với gió.

Trước:

  • Giải 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Trang 58 SGK Vật Lý 10
  • Tiếp theo:

    • Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 69 70 SGK Vật Lý 10
    • Xem thêm:

      • Học Toán 10
      • Học Vật Lý 10
      • Học Hóa 10
      • Học Sinh 10
      • Học tốt ngữ văn 10
      • Tìm hiểu Lịch sử 10
      • Học tốt Địa lý 10
      • Học tốt tiếng Anh 10
      • Học Tiếng Anh 10 (Sách dành cho học sinh)
      • Học Tin học 10
      • Học tốt gdcd 10
      • Trên đây là tài liệu Giải bài tập Vật Lý 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trang 64 65 SGK Vật Lý 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu. Chúc may mắn với vật lý thứ 10 của bạn!

        “Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục