Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
Có thể bạn quan tâm
- Soạn bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
- Cho câu thơ sau : Ta nghe hè dậy bên lòng 1. Hãy chép tiếp câu thơ còn lại để hoàn thành khổ thơ? 2. Khổ thơ vừa chép trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? 3. Đoạn văn có mấy câu cảm thán? Nêu tác dụng? 4. Tiếng chim tu hú ở cuối bài có ý nghĩa gì? 5. Viết đoạn văn khoảng 10 – 12 câu theo cách diễn dịch nêu cảm nhận về tâm trạng người tù qua khổ thơ vừa chép. Trong đoạn văn có sử dụng thán từ và một câu nghi vấn. Gạch chân và chỉ rõ. em chỉ hỏi câu 3 với câu 5 thôi ạ em cảm ơn
- Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về tình yêu thiên nhiên (Dàn ý 3 Mẫu) Những bài văn hay lớp 12
- Tổng hợp tranh tô màu cho bé 2 tuổi
- Giáo án PTNL bài Tràng giang
Dạng toán 1: Giải phương trình bậc hai hai ẩn, ba
Giải pháp
Bạn Đang Xem: Toán 10 Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
Sử dụng phép cộng, phép thế, định thức đại số.
Ví dụ 1:
Giải hệ phương trình sau:
a) \(\left\{ \begin{array}{l}5x – 4y = 3\\7x – 9y = 8\end{array} \right.\)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 11\\5x – 4y = 8\end{array} \right.\)
Mô tả:
a) Ta có \(d = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}5&{ – 4}\\7&{ – 9}\ end{array}} \right| = – 17\), \({d_x} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&{- 4} \8&{ – 9}\end{array}} \right| = 5,\,\,{d_y} = \left| {\begin{array}{*{20}{ c}}5&3\\7&8\end{array}} \right| = 19\)
Suy ra nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{{{{d_x}}}{d};\frac {{{ d_y }}}{d}} \right) = \left( { – \frac{5}{{17}}; – \frac{{19}}{{17}}} right) )
b) Ta có \(d = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&1\\5&{ – 4}\end{array }} \right| = – 13\), \({d_x} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}{11}&1\\ 8&{ – 4}\end{array}} \right| = – 52,\,\,{d_y} = \left| {\begin{array}{*{20}{c} }2&{11}\\5&8\end{array}} \right| = – 39\)
Suy ra nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{{{{d_x}}}{d};\frac {{{ d_y }}}{d}} \right) = \left( {4;3} \right)\)
Ví dụ 2:
Giải hệ phương trình sau:
Xem Thêm: Công thức tính lưu lượng nước chảy qua ống tròn
a) \(\left\{ \begin{array}{l}(x + 3)y – 5) = xy\\(x – 2)(y + 5) = xy \end{array} \right.\)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {x – y} \right| = \sqrt 2 \\2x – y = – 1\end{array} \right.\)
Xem Thêm : Top 10 Bài văn thuyết minh về di tích lịch sử Đền Hùng lớp 8 hay nhất
c) \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{3(x + y)}}{{x – y}} = – 7\\ \frac{{5x – y}}{{y – x}} = \frac{5}{3}\end{array} \right.\)
Mô tả:
a) tương đương với \(\left\{ \begin{array}{l}xy – 5x + 3y – 15 = xy\\xy + 5x – 2y – 10 = xy \ kết thúc{mảng} \right.\)
\( \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ – 5x + 3y = 15}\\{5x – 2y = 10} \end{array}} \right \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 25}\\{5x – 2y = 10 }\end{array}} \right \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 12}\\{y = 25} \end{array}} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {12;25} \right)\)
b) Tương đương với \(\left\{ \begin{array}{l}x – y = \pm \sqrt 2 \\2x – y = – 1 end { mảng} \right.\)
\( \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x – y = \sqrt 2 \\2x – y = – 1\end{array} \ Đúng.\) (1) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x – y = – \sqrt 2 \\2x – y = – 1\end{ mảng} \right.\) (2)
Ta có \(\left( 1 \right) \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = – 1 – \sqrt 2 \\2x – y = – 1\end{array} \right \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – 1 – \sqrt 2 } \{y = – 1 – 2\sqrt 2 }\end{array}} \right.\)
\(\left( 2 \right) \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = – 1 + \sqrt 2 \\2x – y = – 1\end{array} \right \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – 1 – \sqrt 2 }\ {y = – 1 + 2\sqrt 2 }\end{array}} \right.\)
Xem Thêm: Phân tích nhân vật người cô trong cuộc đối thoại giữa … – Đọc Tài Liệu
Vậy hệ phương trình có nghiệm\(\left( {x;y} \right)\) là \(\left( { – 1 – \sqrt 2 ; – 1 – 2 sqrt 2 } \right)\) và \(\left( { – 1 – \sqrt 2 ; – 1 + 2\sqrt 2 } \right)\)
c) Định nghĩa: \(x \ne y\)
Tương đương với \(\left\{ \begin{array}{l}3(x + y) = – 7\left({x – y} \right) \ 3 \left( {5x – y} \right) = 5\left( {y – x} \right)\end{array} \right.\)
\( \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{10x – 4y = 0}\\{20x – 8y = 0} end{array}} \right \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{y = 0} end{array}} \right.\) (không hài lòng)
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
Dạng toán 2: Giải và thảo luận về phương trình bậc hai hai ẩn
Giải pháp thay thế:
Xem Thêm : Đề thi, đáp án gợi ý môn Toán thi vào lớp 10 Hà Nội 2022
Sử dụng định thức: tính \(d,\,{d_x},\,{d_y}\)
\( \bullet \) Nếu \(d \ne 0\) thì hệ có nghiệm duy nhất\(\left( {x;y} \right) = \ trái( {\frac{{{d_x}}}{d};\frac{{{d_y}}}{d}} \right)\)
\( \bullet \) nếu \(d = 0\) thì xét \({d_x},\,{d_y}\)
Với \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{d_x} \ne 0}\\{{d_y} \ne 0} end{array}} \right.\) thì phương trình vô nghiệm
Xem Thêm: Gợi ý đặt tên con gái họ phạm 2022 cực hay cho bố mẹ
với \({d_x} = {d_y} = 0\) Khi đó hệ phương trình có vô số nghiệm và tập nghiệm của hệ phương trình chính là tập nghiệm của một trong hai phương trình.
Ví dụ:
Giải và chứng minh hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx – y = 2m\\4x – my = m + 6\end{array } Có.\)
Mô tả:
Ta có \(d = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}m&{ – 1}\\4&{ – m}\end{ mảng}} \right| = 4 – {m^2} = \left( {2 – m} \right)\left( {2 + m} \right)\)
\({d_x} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2m}&{ – 1}\\{m + 6}& { – m}\end{array}} \right| = – 2{m^2} + m + 6 = \left( {2 – m} \right)\left( {2m + 3} \right)\) \({d_y} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}m&{2m}\\4&{m + 6} \end{array}} \right| = {m^2} – 2m = m\left( {m – 2} \right)\)
- Với \({\rm{d}} \ne 0 \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m ne 2}\\{m \ne – 2}\end{array}} \right.\): hệ phương trình\(\left( {x;y} right) = \left( {\frac{{{d_x}}}{d};\frac{{{d_y}}}{d}} \right) = \left( {\frac {{2m + 3}}{{2 + m}}; – \frac{m}{{2m + 1}}} \right)\)
- Sử dụng \({\rm{d = }}0 \leftrightarrow m = \pm 2\):
+ Khi \(m = 2\) ta có \({\rm{d}} = {d_x} = {d_y} = 0\) nên hệ phương trình có nghiệm ( 2x – y = 4 \leftrightarrow y = 2x – 4\). Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left({x;y}\right) = \left({t;2t – 4}\right),\,\,t \ in r \).
+ Khi \(m = – 2\) ta có \(d = 0,\,{d_x} \ne 0\) nên hệ phương trình vô nghiệm
Kết luận
Hệ phương trình \(m \ne 2\) và \(m \ne – 2\) có nghiệm duy nhất\(\left( {x;y} \right ) = \left( {\frac{{2m + 3}}{{2 + m}}; – \frac{m}{{2m + 1}}} \right)\)
Nghiệm của \(m = 2\) hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {t;2t – 4} \right ) , \,\,t \in r\).
\(m = – 2\) hệ phương trình vô giải
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục
- Cách làm miến trộn hải sản ngon nhìn hút mắt, vị ngon mê ly cực hấp dẫn
- Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 108 sgk Hóa học 9
- Trực tiếp Olympic 2021, VTV5 VTV9 trực tiếp bóng đá hôm nay ngày
- Phào chỉ tiếng anh là gì? Những khái niệm chuẩn xác về các loại phào chỉ trang trí
- Cách làm nấm rơm kho thịt mềm ngọt, bùi béo cực kỳ hao cơm