Có thể bạn quan tâm
- Mã ZIP Quảng Bình là gì? Danh bạ mã bưu điện Quảng Bình cập nhật mới và đầy đủ nhất
- Thủ tục chuyển trường THPT tiến hành thế nào?
- Bài thơ Nhàn Trích trong Bạch Vân quốc ngữ thi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Dàn ý phân tích bài thơ Câu cá mùa thu | Văn mẫu 11
- Những hình ảnh đẹp nhất về Đà Lạt đầy thơ mộng và lãng mạn
Chắc hẳn ai cũng biết khi chuẩn bị cho kỳ thi IELTS thì vốn từ vựng IELTS tốt là một trong những yếu tố quan trọng để bạn vượt qua điểm số IELTS 7.0+ cao ngất ngưởng. Tuy nhiên, để có thêm điểm, bạn phải sử dụng từ vựng tốt, đảm bảo chuẩn mực và không sử dụng bừa bãi nhé!
Bạn Đang Xem: Từ vựng HAY cho IELTS Speaking Writing band 8.0 – P1
Xem thêm bài đăng:
- 4000 từ tiếng Anh thông dụng
- [vocab] kiểm tra vốn từ vựng tiếng Anh IELTS của bạn
- Từ vựng IELTS – học bao nhiêu là đủ & học như thế nào
- Hầu hết cha mẹ đều có thành kiến với con cái.
- Các công ty có thành kiến với phụ nữ khi tuyển dụng các vị trí cấp cao.
- Báo cáo mới nghiêng nhiều về phía chính phủ.
- Ghi nhận điều gì đó chủ yếu/trực tiếp cho ai đó/điều gì đó
- Thông thường/thông thường/rộng rãi/có thể quy cho
- Cô ấy cho rằng thành công của mình chủ yếu là do một chút may mắn và sự chăm chỉ.
- Việc giảm thương vong trên đường thường là do các luật mới.
- Đối mặt/vượt qua nghịch cảnh
- Đối mặt với nghịch cảnh
- Cô ấy đã vượt qua vô số nghịch cảnh và thất bại trước khi trở thành một người nổi tiếng.
- Sự can đảm của Peter khi đối mặt với nghịch cảnh thật đáng khâm phục.
- chiều cao/hơi mơ hồ
- Một khái niệm mơ hồ
- Từ ngữ mơ hồ
- Những khúc ngoặt trong cốt truyện đã góp phần tạo nên thành công vang dội cho bộ phim.
- Chính phủ đã bị lên án vì luật mơ hồ của nó.
- Từ ngữ lập pháp còn mơ hồ.
- Lên án (làm) điều gì đó một cách mạnh mẽ/tàn bạo/công khai/công khai
- Bị lên án rộng rãi
- Tom đã trách mắng tôi cả ngày vì đã không nói sự thật với anh ấy.
- Nhiều người đổ lỗi cho chính phủ đã chi tiền để xây thêm nhà thay vì đầu tư vào việc bảo vệ môi trường bị hủy hoại ở địa phương.
- Buộc ai đó làm điều gì đó
- rất vui khi, vui mừng khi, (chỉ quá) hạnh phúc khi + bắt buộc
- Trách nhiệm pháp lý/thiện chí
- Luật pháp buộc cha mẹ phải cho con đi học.
- Kate buộc phải đọc cuốn sách.
- Xin chân thành cảm ơn sự hiếu khách của bạn
- Tôi luôn đạt tốc độ tối đa khi làm bài tập về nhà
- IELTS 9.0 chỉ là tài năng của tôi
- Nhiều người mới đến không hòa nhập hoàn toàn vào cộng đồng mới của họ. (= điều chỉnh, thích nghi)
- Họ đã hòa nhập vào nền văn hóa của đất nước. (= điều chỉnh, thích nghi)
- Kỹ năng làm việc nhóm rất cần thiết khi các thành viên mới đang cố gắng hòa nhập vào một nhóm mới. (= điều chỉnh, thích nghi)
- Tâm trí của tôi chỉ có thể tiếp thu một khả năng tại một thời điểm. (= ăn vào, hấp thụ)
- Sau một tuần dài và căng thẳng, tôi chắc chắn phải dành thời gian nghỉ ngơi để tận hưởng bản thân.
- Việc đóng cửa công ty không thể tránh khỏi. “
- Thật không may, bạo lực là hệ quả không thể tránh khỏi của sự thay đổi mang tính cách mạng này trong xã hội.
- Sự chăm chỉ & siêng năng của tôi đã bù đắp cho những thiếu sót về kỹ năng của tôi.
- Chính phủ sẽ bồi thường cho người lao động về thu nhập bị mất trong thời kỳ suy thoái.
Nhằm giúp các bạn nắm vững thêm vốn từ vựng IELTS hoặc phục vụ cho bài thi nói và viết, IELTS Fighter sẽ chia sẻ bài viết về những từ vựng nên dùng cho 2 phần thi để chinh phục IELTS 8.0. Đối với mỗi từ, bạn sẽ học cách phát âm, nghĩa, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, cụm từ và cả các ví dụ thực tế để bạn có thể hiểu cách sử dụng từ đó trong nói và viết. Vì vậy, không có lý do gì để quên những bài viết từ vựng này?
#1. thiên vị (tính từ) /ˈbaɪ.əst/
Ý nghĩa: thiên vị một người hoặc một nhóm một cách không công bằng
Từ đồng nghĩa: hoang tưởng, hoang tưởng, hoang tưởng
Từ trái nghĩa: bình đẳng, vị tha
Phối hợp: lại/rất/mạnh mẽ/thiên vị/đồng ý
Ví dụ:
#2. thuộc tính (động từ) /‘ə’ tribju:t/
Ý nghĩa: nghĩ rằng điều gì đó là do (ai đó hoặc điều gì đó) gây ra
Từ đồng nghĩa:Ghi công
Phối hợp:
Xem Thêm : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
Ví dụ:
Xem Thêm: Sách giáo khoa Hóa học 9 – THI247.com
Nói IELTS:
Xem Thêm: Bài luận tiếng anh ngắn về giáo dục hay và ý nghĩa nhất
Xem Thêm: Lời bài hát Tết đong đầy
IELTS Viết:
#3. Nghịch cảnh (danh từ)/ədˈvɜː(r)səti/
Ý nghĩa:Một tình huống mà bạn phải giải quyết một số lượng lớn các vấn đề, rất có thể là do xui xẻo gây ra
Từ đồng nghĩa: hoạn nạn, rủi ro, đảo lộn
Phối hợp:
Xem Thêm : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
Ví dụ:
Xem Thêm: Bài luận tiếng anh ngắn về giáo dục hay và ý nghĩa nhất
Xem Thêm: Lời bài hát Tết đong đầy
IELTS Viết:
Xem Thêm: Sách giáo khoa Hóa học 9 – THI247.com
Nói IELTS:
#4. mơ hồ (tính từ)/æm´bigjuəs/
Ý nghĩa: Không chắc chắn, mơ hồ, có thể hiểu theo nhiều cách
Từ đồng nghĩa: mơ hồ, mơ hồ, mơ hồ
Từ trái nghĩa: rõ ràng, không thể chối cãi
Phối hợp:
Xem Thêm : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
Ví dụ:
Xem Thêm: Sách giáo khoa Hóa học 9 – THI247.com
Nói IELTS:
Xem Thêm: Bài luận tiếng anh ngắn về giáo dục hay và ý nghĩa nhất
Xem Thêm: Lời bài hát Tết đong đầy
IELTS Viết:
5#. Strict (tính từ)/ˈstrɪn(d)ʒ(ə)nt/
Ý nghĩa: Luật pháp, quy định, pháp lệnh rất nghiêm ngặt và phải được tuân theo
Từ đồng nghĩa: Nghiêm ngặt, nghiêm ngặt, gay gắt, gay gắt
Kết hợp: Luật/kiểm soát/quy tắc/kiểm tra nghiêm ngặt
Ví dụ:
IELTS Viết: Các tiêu chuẩn bảo mật ít nghiêm ngặt hơn vào thời điểm đó.
IELTS: Tôi rất vui khi được dọn ra khỏi nhà của bố mẹ và thoát khỏi những quy tắc nghiêm ngặt của họ.
#6. lên án (động từ) /kən’dem/
Ý nghĩa: Thể hiện sự phản đối mạnh mẽ đối với ai đó/điều gì đó, thường là vì lý do đạo đức
Phối hợp:
Xem Thêm : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
Ví dụ:
Xem Thêm: Sách giáo khoa Hóa học 9 – THI247.com
Nói IELTS:
Xem Thêm: Bài luận tiếng anh ngắn về giáo dục hay và ý nghĩa nhất
Xem Thêm: Lời bài hát Tết đong đầy
IELTS Viết:
#7. bắt buộc (động từ)/əˈblɑɪdʒ/
Ý nghĩa: buộc ai đó làm điều gì đó | phục vụ | cung cấp dịch vụ hoặc giúp đỡ | khiến một người biết ơn hoặc biết ơn
Từ đồng nghĩa: ép buộc, ép buộc
Phối hợp:
Xem Thêm : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
Ví dụ:
Xem Thêm: Bài luận tiếng anh ngắn về giáo dục hay và ý nghĩa nhất
Xem Thêm: Lời bài hát Tết đong đầy
IELTS Viết:
Xem Thêm: Sách giáo khoa Hóa học 9 – THI247.com
Nói IELTS:
#8. tốc độ /vi´li:iti/
Ý nghĩa: Một điều ước đơn thuần không đủ để gây ra một hành động nhỏ nhất
Từ đồng nghĩa: sẽ | chỉ hy vọng
Phối hợp:Tốc độ
Xem Thêm : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
Ví dụ:
#9. Đồng hóa(động từ) /əˈsɪmɪˌleɪt/
Xem Thêm : Soạn bài Thơ Hai-cư của Ba-sô | Soạn văn 10 hay nhất
Ý nghĩa:
Trở nên giống với môi trường của chính bạn
Tâm linh | hấp thụ, ăn vào, tiếp thu (kiến thức, niềm tin, kỹ năng)
Kết hợp: kết hợp
Từ đồng nghĩa:đồng nhất hóa, tiếp biến văn hóa, quen thuộc, phù hợp
Ví dụ:
Xem Thêm: Bài luận tiếng anh ngắn về giáo dục hay và ý nghĩa nhất
Xem Thêm: Lời bài hát Tết đong đầy
IELTS Viết:
Xem Thêm: Sách giáo khoa Hóa học 9 – THI247.com
Nói IELTS:
#10. inevitable – tính từ/ɪˈnev.ɪ.tə.bəl//p >
Ý nghĩa: Điều đó sẽ xảy ra, không thể tránh khỏi.
Từ đồng nghĩa: Xác định, xác định.
Sự phối hợp: xuất hiện/được/nhìn/dường như/trở thành tất yếu.
Xem Thêm : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
Ví dụ:
Xem Thêm: Sách giáo khoa Hóa học 9 – THI247.com
Nói IELTS:
Xem Thêm: Bài luận tiếng anh ngắn về giáo dục hay và ý nghĩa nhất
Xem Thêm: Lời bài hát Tết đong đầy
IELTS Viết:
#11. Bồi thường (động từ) /ˈkɒm.pən.seɪt/
Ý nghĩa: Thay thế hoặc cân bằng tác động của điều gì đó tồi tệ | trả tiền cho tổn thất/thương tích
Ví dụ:
Xem Thêm: Sách giáo khoa Hóa học 9 – THI247.com
Nói IELTS:
Xem Thêm: Bài luận tiếng anh ngắn về giáo dục hay và ý nghĩa nhất
Xem Thêm: Lời bài hát Tết đong đầy
IELTS Viết:
#12. ít vận động: (tính từ) /ˈsɛd(ə)nt(ə)ri/
Ý nghĩa: Dành nhiều thời gian ngồi một chỗ mà không vận động hoặc tập thể dục nhiều.
Từ đồng nghĩa: không hoạt động, buồn tẻ, nhàn rỗi.
Từ trái nghĩa: Sống động, tràn đầy năng lượng, chuyển động.
Kết hợp với: lối sống/công việc/cuộc sống ít vận động.
Ví dụ:
Thật ra tôi không thích công việc này cho lắm. Tôi ngồi và nhìn chằm chằm vào màn hình cả ngày, vì vậy đó chắc chắn là một công việc ít vận động.
Do lối sống ít vận động nên mọi người ngày càng béo hơn trước.
IELTS Speaking + Writing 8.0 bài từ vựng hay!
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục
- Mở rộng vốn từ về môi trường trang 115 SGK Tiếng Việt
- Giải Hoá học 12 Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo trang 18 SGK
- Cách làm sườn nấu đậu ngon ngậy béo, thơm nức và bổ dưỡng
- Văn mẫu lớp 10: Phân tích nhân vật Tấm trong truyện Tấm Cám Dàn ý & 15 bài phân tích nhân vật Tấm
- Giải bài tập làm văn: Thế nào là kể chuyện? – tiếng việt 4 tập 1 trang