Hướng dẫn Giải bài 125 126 127 128 trang 50 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn Giải bài 125 126 127 128 trang 50 sgk Toán 6 tập 1

Toán lớp 6 bài 125 trang 50

Video Toán lớp 6 bài 125 trang 50

Hướng dẫn giải quyết vấn đề §15. Phân Tích Phân Tích Các Số Thành Thừa Số Nguyên Tố Chương 1 – Ôn Tập Và Hoàn Thiện Về Số Tự Nhiên Tập 6 SGK Toán. Nội dung Giải bài 125 126 127 128 trang 50 SGK Toán 6 Tập 1 Các công thức, lý thuyết và phương pháp giải bài toán trong phần số học SGK Toán được tích hợp nhằm giúp các em học tốt Toán lớp 6.

Bạn Đang Xem: Hướng dẫn Giải bài 125 126 127 128 trang 50 sgk Toán 6 tập 1

Lý thuyết

1. Thừa số nguyên tố là gì?

Ví dụ: Viết 300 dưới dạng tích của các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số làm tương tự (nếu có thể)?

Ví dụ: làm như sau:

$300 = 6,50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5$

$300 = 3. 100 = 3. 10 .10 = 3. 2 . 5. 2. 5$

$300 = 3. 100 = 3,4. 25=3. 2. 2. 5. 5$

Các số 2, 3, 5 là số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã phân tích thành số nguyên tố.

\( \rightarrow \) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 thành một số nguyên tố, nghĩa là viết số này dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố.

Ghi chú:

——Việc phân tích thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là viết chính số đó.

– Mọi hợp số đều có thể phân tích thành thừa số nguyên tố.

2. Cách tính thừa số nguyên tố

Ta cũng có thể nhân số 300 dưới dạng các thừa số nguyên tố “theo cột dọc”:

Vậy 300 đô la = 2,2,3,5,5 đô la

Viết dưới dạng lũy ​​thừa, ta có: \(300 = {2^2}{.3.5^2}\)

(Khi chia thừa số cho một số, chúng ta thường viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự tăng dần.)

Lưu ý: Cho dù chúng ta phân tích một số thành thừa số nguyên tố như thế nào thì chúng ta cũng có cùng một kết quả.

Ví dụ: quy các số sau thành thừa số nguyên tố:

A. 120; b. 900 độ C 100 000

Xem Thêm: Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 6 kèm lý thuyết và trắc nghiệm

Xem Thêm: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Xem Thêm : Phân tích bài ca dao: Muối ba năm muối đang còn mặn

Giải pháp thay thế:

A. \(120{\rm{ }} = {2^3}.3.5\)

\(900 = {2^2}{.3^2}{.5^2}\)

\(100{\rm{ }}000 = {10^5} = {2^5}{.5^5}\)

Ví dụ, hãy phân tích các số sau thành thừa số nguyên tố và xác định xem các số nguyên tố nào chia hết cho mỗi số?

A. 450 Vịnh 2100

Xem Thêm: Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 6 kèm lý thuyết và trắc nghiệm

Xem Thêm: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Xem Thêm : Phân tích bài ca dao: Muối ba năm muối đang còn mặn

Giải pháp thay thế:

A. \(450 = {2.3^2}{.5^2}\). 450 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5

\(2100 = {2^2}{.3.5^2}.7\). Số 2100 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7.

Sau đây là hướng dẫn trả lời của bài học này để các bạn tham khảo. Vui lòng đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời!

Câu hỏi

Đáp án câu 50 trang 1 SGK Toán 6

Phân tích số $420$ thành các thừa số nguyên tố.

Trả lời:

Ta có:

Do đó: $420 = 2. 2. 5. 3. 7$

Dưới đây là lời giải các câu 125, 126, 127, 128 trang 50 SGK Toán 6. Các em đọc kỹ câu hỏi trước khi giải nhé!

Bài tập

giaibaisgk.com giới thiệu đến các bạn đầy đủ lời giải chi tiết Bài 6 Bài 125 126 127 128 Trang 50 SGK Toán 6 Bài 15 Bài 125. Phần ôn tập và bổ sung về số tự nhiên chương 1 phân tích các số thành thừa số nguyên tố để các em tham khảo. Chi tiết lời giải của từng bài tập xem bên dưới:

1. Giải bài 125 trang 50 SGK Toán 6 tập 1

Tiêu các số sau thành thừa số nguyên tố:

a) 60; b) 64; c) 285;

d) 1035; e) 400; g) 1000000.

Xem Thêm: Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 6 kèm lý thuyết và trắc nghiệm

Xem Thêm: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Xem Thêm : Phân tích bài ca dao: Muối ba năm muối đang còn mặn

Giải pháp thay thế:

a) $60 = 2^2,3,5$

b) $64 = 2^6$

c)285 USD = 3,5,19 USD

d)$1035 = 3^2,5,23$

e) $400 = 2^4,5^2$

g) $1000000 = 2^6,5^6$

2. Giải bài 126 trang 50 SGK Toán 6 tập 1

an phân tích các số $120, 306, 567$ thành số nguyên tố như sau:

$120 = 2. 3. 4. $5;

$306 = 2. 3. $51;

$567 = $9^2$. $7.

Làm như trên có đúng không? Vui lòng sửa nó trong trường hợp bạn làm sai.

Xem Thêm : Hai đứa con rơi, hai số phận, Hồng Đăng đã xử lý hai vai diễn ra sao ở “Người Phán Xử” và “Cả Một Đời Ân Oán”?

Giải pháp:

an đang làm sai vì nó không tính ra tất cả các số nguyên tố. Ở đây 4; 51; 9 không phải là số nguyên tố.

Kết quả phân tích chính xác phải là:

$120 = $2^3,3,5

$306 = $2,3^2,17

$567 = $3^4,7

3. Giải bài 127 trang 50 SGK Toán 6 tập 1

Tiêu các số sau thành thừa số nguyên tố và cho biết mỗi số chia hết cho những số nguyên tố nào?

Xem Thêm: Người ta đi cấy lấy công…Trời êm bể lặng mới yên tấm lòng

a) 225;b) 1800;

c) 1050; d) 3060.

Xem Thêm : Hai đứa con rơi, hai số phận, Hồng Đăng đã xử lý hai vai diễn ra sao ở “Người Phán Xử” và “Cả Một Đời Ân Oán”?

Giải pháp:

a) 225 = $3^2$. $5^2$ chia hết cho $3 \,và\, 5$

b) 1800 = $2^3$. $3^2$. $5^2$ chia hết cho $2; 3; 5$

c) 1050 = 2. 3. $5^2$. 7 chia hết cho $2; 3; 5; 7$

d) 3060 = $2^2$ . $3^2$. 5. 17 chia hết cho $2;3;5;17$

4. Giải bài 128 trang 50 SGK toán 6 tập 1

Với số a = $2^3$.$5^2$.11. Mỗi $4; 8; 16; 11; 20$ có phải là ước của a không?

Xem Thêm : Hai đứa con rơi, hai số phận, Hồng Đăng đã xử lý hai vai diễn ra sao ở “Người Phán Xử” và “Cả Một Đời Ân Oán”?

Giải pháp:

4 là ước của a vì 4 là ước của $2^3$;

8 = $2^3$ là ước của a;

16 không phải là ước của a;

11 là ước của a;

20 cũng là ước của a vì 20 = 4,5 là ước của $2^3$.$5^2$

Trước:

  • Bài tập: Giải bài 120 121 122 123 124 trang 47 48 SGK Toán 6 tập 1
  • Tiếp theo:

    • Bài tập: Giải bài 129 130 131 132 133 trang 50 51 SGK Toán 6 Tập 1
    • Xem thêm:

      • Câu hỏi khác 6
      • Học tốt vật lý lớp 6
      • Học tốt môn sinh học lớp 6
      • Học tốt môn ngữ văn lớp 6
      • Điểm tốt môn lịch sử lớp 6
      • Học tốt môn địa lý lớp 6
      • Học tốt tiếng Anh lớp 6
      • Học tốt tiếng Anh thí điểm lớp 6
      • Học tốt tin học lớp 6
      • Học chăm chỉ môn gdcd lớp 6
      • SGK Toán 6 Tập 125 126 127 128 Trang 50 SGK Toán 6 Tập 1, chúc các bạn ôn tập thành công!

        “Môn thể thao nào đã khó giabaisgk.com”

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục