Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 – Cùng em học Toán – Tìm đáp án

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 – Cùng em học Toán – Tìm đáp án

Toán lớp 4 trang 60 61

Video Toán lớp 4 trang 60 61

Bài 1

Bạn Đang Xem: Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 – Cùng em học Toán – Tìm đáp án

Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Tổng của hai số

55

100

Tỷ số của hai số

\(\dfrac{5}{6}\)

\(\dfrac{2}{3}\)

Số lớn

Số thập phân

Hiệu của hai số

27

600

Tỷ số của hai số

\(\dfrac{7}{4}\)

\(\dfrac{2}{5}\)

Số lớn

Số thập phân

Xem Thêm : Tập làm văn lớp 3: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương em (42 mẫu) Đoạn văn tả cảnh quê hương lớp 3

Giải pháp thay thế:

Làm theo các bước bên dưới để tính toán bản nháp và ghi kết quả vào bảng:

1.Vẽ đồ thị theo tỉ số của hai số.

2. Tìm tổng (hoặc hiệu) của các phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 bằng cách chia tổng của hai số cho tổng các phần bằng nhau (hoặc hiệu cho hiệu của các phần bằng nhau).

4. Tìm số thập phân (nhân giá trị của 1 phần với số phần thập phân)

5. Tìm số lớn (tổng và trừ số thập phân, lấy số thập phân và cộng hiệu,…)

Lưu ý: Bước 3 và Bước 4 có thể gộp thành một bước; bạn có thể tìm số lớn trước rồi mới tìm số thập phân.

Xem Thêm: 7 HÌNH ẢNH CÔ BÉ BÁN DIÊM mới nhất

Giải thích chi tiết:

Tổng của hai số

55

100

Tỷ số của hai số

\(\dfrac{5}{6}\)

\(\dfrac{2}{3}\)

Số lớn

Xem Thêm : Ý nghĩa nhan đề Hạnh phúc của một tang gia (8 mẫu) – Văn 11

30

60

Số thập phân

25

40

Hiệu của hai số

27

600

Tỷ số của hai số

\(\dfrac{7}{4}\)

\(\dfrac{2}{5}\)

Số lớn

63

1000

Số thập phân

36

400

Bài 2

Xem Thêm: Hướng dẫn, thủ thuật về Thủ thuật văn phòng

Đếm:

a) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{3} – \dfrac{2}{7} = \ldots \)

b) \(\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{4} = \ldots \)

c) \(\dfrac{9}{2} – \dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{3} = \ldots \)

d) \(\dfrac{7}{2} \times \dfrac{1}{3}:\dfrac{6}{5} = \ldots \)

Xem Thêm : Tập làm văn lớp 3: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương em (42 mẫu) Đoạn văn tả cảnh quê hương lớp 3

Giải pháp thay thế:

– Đối với biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân và phép chia trước, phép tính cộng và phép trừ sau.

– Các biểu thức chỉ cộng trừ hoặc chỉ nhân chia được thực hiện từ trái sang phải.

Xem Thêm: 7 HÌNH ẢNH CÔ BÉ BÁN DIÊM mới nhất

Giải thích chi tiết:

a) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{3} – \dfrac{2}{7} = \dfrac{3}{6} + \ dfrac{{10}}{6} – \dfrac{2}{7}\)\( = \dfrac{{13}}{6} – \dfrac{2}{7} = \ dfrac{{91}}{{42}} – \dfrac{{12}}{{42}} = \dfrac{{79}}{{42}}\)

b) \(\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{{12}}\)\( = \dfrac{48}{60} + \dfrac{5}{60} = \dfrac{{53}}{{60} }\)

c) \(\dfrac{9}{2} – \dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{2} – \ dfrac{1}{3} \times \dfrac{3}{1} \)\(= \dfrac{9}{2} – \dfrac{{3}}{3} = \ dfrac{9}{2} – 1 = \dfrac{9}{2} – \dfrac{2}{2} = \dfrac{7}{2}\)

d) \(\dfrac{7}{2} \times \dfrac{1}{3}:\dfrac{6}{5} = \dfrac{7}{{6} }:\dfrac{6}{5} \)\(= \dfrac{7}{{6}} \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{{35}} {{36}}\)

Sau 3

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 130m, chiều dài hơn chiều rộng 17m.

a) Tìm chiều dài và chiều rộng của hình vẽ.

b) Tính diện tích mảnh đất đó.

Xem Thêm : Tập làm văn lớp 3: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương em (42 mẫu) Đoạn văn tả cảnh quê hương lớp 3

Giải pháp thay thế:

– Muốn tính nửa chu vi ta chia chu vi cho 2.

– Nửa chu vi bằng tổng chiều dài và chiều rộng. Khi biết tổng và hiệu của hai số, tìm chiều dài và chiều rộng theo công thức tìm hai số:

Số lớn = (tổng + hiệu): 2; Số thập phân = (tổng – hiệu): 2

– Muốn tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật ta nhân chiều dài với chiều rộng.

Xem Thêm: 7 HÌNH ẢNH CÔ BÉ BÁN DIÊM mới nhất

Giải thích chi tiết:

Nửa chu vi mảnh đất là:

130 : 2 = 65 (mét)

Độ dài của trường là:

Xem Thêm: Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 Bài 17 trang 49 sgk Vật lí 7

(65 + 17) : 2 = 41 (mét)

Chiều rộng của trường là:

41 – 17 = 24 (mét)

Diện tích mảnh đất là:

41 × 24 = 984 (mét vuông)

Đáp án: 984m2.

Sau 4

Bố mua ô tô, xe máy đồ chơi làm phần thưởng 150 000 đồng. Tìm giá ô tô và xe máy, biết rằng tiền mua ô tô bằng \(\dfrac{2}{3}\) tiền mua xe máy.

Xem Thêm : Tập làm văn lớp 3: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương em (42 mẫu) Đoạn văn tả cảnh quê hương lớp 3

Giải pháp thay thế:

1. Vẽ hình: Coi tiền mua ô tô (chơi số thập phân) gồm 2 phần bằng nhau và tiền mua xe máy (chơi số lớn) gồm 3 phần bằng nhau.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của phần 1 bằng cách chia tổng hai số cho tổng số phần bằng nhau.

4.Tìm số bé hơn (nhân giá trị riêng phần của số bé hơn).

5.Tìm số lớn (trừ tổng hai số,…).

Lưu ý: Bước 3 và Bước 4 có thể gộp thành một bước; bạn có thể tìm số lớn trước rồi mới tìm số thập phân.

Xem Thêm: 7 HÌNH ẢNH CÔ BÉ BÁN DIÊM mới nhất

Giải thích chi tiết:

Ta có đồ thị:

Theo biểu đồ, tổng số cách chia là:

2 + 3 = 5 (một phần)

Giá của chiếc xe này là:

150 000 : 5 × 2 = 60 000 (Đồng Việt Nam)

Giá của chiếc xe máy là:

150 000 – 60 000 = 90 000 (Đồng Việt Nam)

Đáp án: Ô tô: 60 000 đồng;

Xe máy: 90 000 đồng.

Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục