Vậy tính chất hóa học đặc trưng của phi kim là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể tính chất hóa học của phi kim và vận dụng các tính chất hóa học đó để giải một số bài toán điển hình của phi kim qua bài viết này nhé.
Bạn Đang Xem: Tính chất hóa học của Phi kim, ví dụ và bài tập – hóa lớp 9
* Tính chất hóa học của phi kim:
- Tác động kim loại
- Phản ứng với hydro
- Phản ứng với oxy
- Hóa học kim loại, ví dụ và bài tập
Sau đây là tính chất hóa học của phi kim, các em cùng tìm hiểu nhé.
I. Hóa phi kim loại:
1. Hiệu ứng với kim loại
a) Nhiều phi kim phản ứng với kim loại tạo thành muối:
ptpu: phi kim + kim loại → muối
Ví dụ: 2na + cl2 → 2nacl
fe + s → fes
b) Oxy phản ứng với kim loại để tạo thành oxit:
ptpu: oxi + kim loại → oxit
Ví dụ: 2cu + o2 → 2cuo
2mg + o2 → 2mg
2. Tương tác với hydro
a) Oxy phản ứng với hydro tạo thành hơi nước
ptpu: oxi + h2 → h2o
Ví dụ: 2h2 + o2 → 2h2o
b) Clo phản ứng với hiđro tạo ra khí hiđro clorua
Ví dụ: h2 + cl2 → 2hcl
h2 + br2 → 2hbr
– Nhiều phi kim khác (c, s, br2…) phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
3. Phản ứng với oxy
– Nhiều phi kim phản ứng với oxi tạo thành oxit axit
Ví dụ: s + o2 → so2
4p + 5o2 → 2p2o5
4.Mức độ hoạt động hóa học của phi kim
– Phi kim thường được coi là ít nhiều phản ứng hóa học dựa trên khả năng và mức độ phản ứng của chúng với kim loại và hydro.
– Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh nhất (flo hoạt động mạnh nhất). Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim ít hoạt động.
Xem Thêm: Cách tính GDP bình quân đầu người
>>Có thể bạn muốn xem:
Hai. Bài tập tính chất hóa học phi kim
*Bài tập 1 Bài 9 trang 76:Chọn câu đúng:
a) Dẫn điện tốt.
b) Phi kim dẫn nhiệt tốt.
c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và khí.
d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
>>Đáp án 1 trang 76 SGK Bài 9
* Bài tập 2 trang 76 SGK Sinh học 9: Viết các phương trình hóa học của s, c, cu, zn theo thể khí o2. Loại oxit nào được tạo thành? Hãy lập công thức phân tử của axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit trên.
Xem Thêm : Đặc sắc nghệ thuật trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi
>> Đáp án 2 Trang 76 SGK Bài 9
*Bài tập 3 trang 76 Bài 9: Viết phương trình hóa học phản ứng của hiđro với:
a) Clo.
b) lưu huỳnh.
c) Nước brom.
Cho biết trạng thái hình thành vật chất.
>>Giải 3, trang 76, lớp 9
*Bài tập 4 trang 76 Bài 9: Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) giữa các cặp chất sau:
a) Flo và hiđro.
b) lưu huỳnh và oxi.
c) Bột sắt và bột lưu huỳnh.
d) cacbon và oxi.
e) Khí hydro và lưu huỳnh.
>> Trả lời 4 Trang 76 SGK Bài 9
* Bài tập 5 trang 76 tiết 9: Sơ đồ chuyển pha sau:
Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → sunfat tan → sunfat không tan.
a) Tìm công thức thích hợp để thay thế tên các chất trong sơ đồ.
b) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa trên.
>>Giải 5 trang 76 SGK Bài 9
* bài tập 6 trang 76 sgk 9: Nung hỗn hợp gồm 5,6 g sắt và 1,6 g lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn a. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng hết với a thu được hỗn hợp khí b.
Xem Thêm: 5 dạng toán hay của bài toán tìm x lớp 4 nâng cao
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích dung dịch hcl 1M tham gia phản ứng.
>>Bài 6 Trang 76 Lời giải, Bài 9 SGK
*Bài 10, trang 81, SGK 9: Tính thể tích của 1 mol dung dịch phản ứng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất phản ứng là gì? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
* Giải phápb10 trang 81 bài 9
Từ suy ra ta có: ncl2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol.
Phương trình phản ứng:
cl2 + 2naoh → nacl + naclo + h2o
Theo ptpu: nnaoh = 2.ncl2 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
vnah = n/cm = 0,1/1 = 0,1 lít
nnacl = nnaclo = ncl2 = 0,05 mol.
cm(nacl) = cm(naclo) = 0,05/0,1 = 0,5m.
* bài 11 trang 81 sgk hóa học 9: 10,8g kim loại m hóa trị III phản ứng với clo dư tạo ra 53,4g muối. Xác định m kim loại đã dùng.
* Bài 11, trang 81, bài 9, bài 9:
Gọi m là khối lượng mol của kim loại (đối với kim loại hóa trị iii tác dụng với clo tạo muối mcl3), ta có ptpu sau:
2m + 3cl2 → 2mcl3
10,8 gam 53,4 gam
Theo ptpu: nm = nmcl3 ⇒ 10,8/m = 53,4/(m + 35,5,3)
⇒ mét = 27 (gam). Vậy m là nhôm (al)
* Bài tập 5 trang 87 sgk 9: Xác định thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp gồm co và co2, cho các dữ liệu thực nghiệm sau: p>
Xem Thêm : Phân tích nhân vật ông Hai hay nhất (22 mẫu) – Văn 9
– Cho 16 lít hỗn hợp CO và CO2 đi qua nước vôi trong dư được khí a.
– Cần 2 lít oxy để đốt cháy. Các thể tích của một lượng khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
* Đáp án bài tập 5 trang 87 Bài 9:
– Cho hỗn hợp khí gồm co và co2 đi qua nước vôi trong thu được khí a, a là chất khí bị co rút, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng bằng số mol.
– Phương trình phản ứng đốt cháy khí a:
2co + o2 → 2co2.
– Từ ptpu ta có: nco = 2.no2
⇒ vco = 2.vo2 = 2.2 = 4 (l). (Tỉ lệ mol cũng chính là tỉ lệ thể tích)
– Từ công thức trên có thể biết được: vco = 4(l).
⇒ Vậy vco2 = 16 – 4 = 12 (l).
Xem Thêm: Cách đặt tab trong word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 giúp soạn thảo văn bản chuyên nghiệp hơn
⇒ % vco2 = (16/12).100% = 75%;
⇒ %vco = 100% – 75% = 25%.
*Bài tập 5 trang 91 SGK Hóa 9:Nếu bình chữa cháy có dung dịch chứa 980g h2so4 thì dùng dung dịch nahco3 tính thể tích khí co2 sinh ra khi dập tắt đám cháy.
* Đáp án bài tập 5 bài 9 trang 91:
– Theo đề bài ta có: nh2so4 = 980/98 = 10 (mol).
– ptpu: 2nahco3 + h2so4 → na2so4 + 2co2 ↑ + 2h2o
– Trong ptpu: nco2 = 2.nh2so4 = 10,2 = 20 (mol).
⇒ vco2 = n.22,4 = 20.22,4 = 448 lít.
*Bài 5 trang 103 sgk Hóa học 9:a) Xác định công thức phân tử của sắt oxit biết rằng khi cho 32 gam sắt oxit này phản ứng hết với khí cacbonic thu được 22,4 gam chất rắn.
b) Khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
* Bài 5 trang 103 bài 9 Đáp án:
a) Gọi công thức phân tử của sắt oxit là: fexoy
– Phương trình hóa học của phản ứng:
fexoy + yco → xfe + yco2 (1)
1 mol y mol x mol y mol
0,4/x 0,4 nốt ruồi
– Theo bài: nfe = 22,4/56 = 0,4 (mol).
– Trong ptpu: nfexoy = 0,4/x (mol)
⇒ mfexoy = (56x + 16y). 0,4/x = 32 x : y = 2 : 3
⇒ Sắt oxit của ct có dạng (fe2o3)n
⇒ Chỉ có n = 1 phù hợp nên ta có oxit sắt: fe2o3.
b) Khí sinh ra khí cacbonic
– ptpù (1) được viết lại như sau:
fe2o3 + 3co → 2fe + 3co2
co2 + ca(oh)2 → caco3↓ + h2o (2)
1 nốt ruồi 1 nốt ruồi 1 nốt ruồi 1 nốt ruồi
– Trong ptpu(1): nco2 = (3/2).nfe = (0,4.3)/2 = 0,6 (mol).
– tại ptpu(2) ⇒ ncaco3 = nco2 = 0,6 (mol).
⇒ mcaco3 = 0,6.100 = 60 (g).
* Bài 6 trang 103 sgk Hóa học 9: 69,6g mno2 phản ứng với dung dịch hcl đặc dư thu được khí x. Khí x được dẫn qua 500ml dung dịch.4M thu được dung dịch a. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch a. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Nguồn: https://anhvufood.vn
Danh mục: Giáo Dục